DNTN XÂY DỰNG SỐ 1 TỈNH
ĐIỆN
BIÊN
Số:06/HĐMBCH-CT11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG
CƯ
Căn hộ số Tòa nhà CT11 Khu đô thị
mới Kim Văn – Kim Lũ, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
-
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6
năm 2005
-
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11
năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 06 năm 2009 của Quốc hội
về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật
Đất đai;
-
Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12
ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
-
Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội về việc
thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại
Việt Nam;
-
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày
01 tháng 9 năm 2010 của bộ xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 về quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
-
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của Doanh nghiệp tư nhân xây dựng số 1 tỉnh Điện Biên; Mã số doanh nghiệp:
5600128057; đăng ký lần đầu ngày 08/01/1993, Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Điện Biên cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày 12/7/2012;
-
Căn cứ Công văn số 535/UB-XDĐT ngày
07/02/2005 của UBND thành phố Hà Nội về việc lập dự án đầu tư xây dựng khu đô
thị mới Kim Lũ tại phường Đại Kim, quận Hoàng Mai;
-
Căn cứ Quyết định số 792?QHKT-P1 ngày
26/4/2005 của sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội về việc thỉa thuận nhiệm
vụ thiết kế QHCT Khu đô thị mới Kim Văn – Kim Lũ, tỉ lệ 1/500;
-
Căn cứ Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày
09/11/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy
hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn – Kim Lũ, tỉ lệ 1/500. Địa điểm: Phường Đại
Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
-
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ_UBND,
ngày 13/03/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Kim Văn – Kim Lũ, tỉ lệ 1/500. Địa điểm: Cụm Kim Văn – Kim Lũ,
phường Đại Kim, quận Hoàng Mai;
-
Căn cứ Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND,
ngày 13/03/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc Ban hành Điều lệ quản lý xây
dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Văn – Kim Lũ, tỉ lệ 1/500. Địa
điểm: Cụm Kim Văn – Kim Lũ, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai;
-
Căn cứ Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày
26/09/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án “Xây dựng khu đô thị Kim Văn – Kim Lũ” tại địa điểm: phường
Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
-
Căn cứ Quyết định số 173/UBND-KH&ĐT
ngày 08/08/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc chấp thuận giao chủ đầu tư dự
án Khu đô thị mới Kim Văn – Kim Lũ (26,9ha) tại phường Đại Kim, quận Hoàng Mai,
là Liên danh Công ty Cổ phần xây dựng số 2 – Vinaconex và Xí nghiệp xây dựng tư
nhân số 1 (nay là Doanh nghiệp tư nhân xây dựng số 1 tỉnh Điện Biên);
-
Căn cứ Quyết định số 5309/QĐ-UBND ngày
14/10/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc cho phép đầu tư và phê duyệt Điều
lệ quản lý thực hiện Dự án xây dựng Khu đô thị Kim Văn – Kim Lũ tại địa điểm:
phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội;
-
Căn cứ Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày
12/03/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu hồi 186.529m2 đất tại địa bàn
phường Đại Kim – quận Hoàng Mai; giao Công ty Cổ phần xây dựng số 2 – Vinaconex
bồi thường giải phóng mặt bằng và thực
hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Kim Văn – Kim Lũ;
-
Căn cứ Hợp đồng hợp tác đầu tư số 18/HĐHTĐT/VC2-XN1 ngày 18/3/2011 giữa Công
ty Cổ phần xây dựng số 2 – Vinaconex và Xí nghiệp xây dựng tư nhân số 1 (nay là
Doanh nghiệp tư nhân xây dựng số 1 tỉnh Điện Biên) về việc Góp vốn và Chuyển
giao hạ tầng lô đất xây dựng công trình khoảng 860,8m3 đất quy hoạch nhà ở thấp
tầng nằm ở TT2 và khoảng 3000m2 đất quy hoạch chung cư cao tầng nằm ở CT2 theo
đúng quy hoạch (giáp lô CCKV – có bản vẽ kèm theo) tại khu đô thị mới Kim Văn –
Kim Lũ, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội
-
Căn cứ Quyết định số: 68/2012/DA-KVKL
ngày 06/01/2012 của Doanh nghiệp tư nhân xây dựng số 1 tỉnh Điện Biên về việc Đầu
tư xây dựng dự án Khu đô thị mới Kim Văn – Kim Lũ, phường Đại Kim, quận Hoàng
Mai, thành phố Hà Nội;
-
Căn cứ thông báo số 02/2013/MT-SGDBĐSMT
ngày 20/02/2013 của Sàn giao dịch bất động sản Mường Thanh-Chi nhánh Doanh nghiệp
tư nhân xây dựng số 1 tỉnh Điện Biên về danh sách khách hàng được quyền mua căn
hộ tại tòa chung cư CT11 Dự án Khu đô thị mới Kim Văn – Kim Lũ, tại phường Đại
Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội;
-
Căn cứ các Văn bản pháp lý có liên quan
của Dự án Khu đô thị mới Kim Văn – Kim Lũ, tại phường Đại Kim, quận Hoàng Mai,
thành phố Hà Nội;
-
Căn cư đơn mua nhà của Ông (Bà)
Hôm nay, ngày tháng
năm 2013 tại sàn Giao dịch Bất động sản Mường Thanh Tầng 2 Khách sạn Mường
Thanh Hà Nội, Khu đô thị Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN
BÁN : DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG SỐ 1 TỈNH ĐIỆN BIÊN
Đại diện là:
Ông Lê Ngọc Anh Chức vụ: Phó Giám đốc kiêm Kế toán trưởng
Theo Giấy ủy
quyền số: 01/05/2013/GUQ của Giám đốc ngày 30/05/2013
Địa chỉ: Số
25 Tổ dân phố 21 P.Him Lam – TP. Điện Biên Phủ – Tỉnh Điện Biên
Văn phòng giao dịch
tại Hà Nội : Tầng 2 Khách sạn Mường Thanh
Hà Nội – Khu đô thị Bắc Linh Đàm – Quận Hoàng Mai – TP. Hà Nội.
Điện thoại: 04.36413184 Fax: 04.35402336
Mã số thuế:
5600128057
Số tài khoản: 2131
0000 167979 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội
Sàn giao dịch
bất động sản: Sàn giao dịch bất động sản Mường Thanh – Tầng 2 Khách
sạn Mường Thanh – Khu đô thị Bắc Linh Đàm – Quận Hoàng Mai – TP. Hà
Nội.
(Sau đây gọi là Bên A)
BÊN
MUA:
Ông (Bà)
Số CMND: Cấp ngày:
08/12/2005 Tại:
Hộ khẩu
thường trú:
Địa chỉ liên
hệ:
Điện thoại: NR: DD:
Email:
(Sau đây gọi là Bên B)
Hai bên chúng
tôi thỏa thuận ký kết hợp đồng này các nội dung sau đây
ĐIỀU
1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý bán
, bên B đồng ý mua căn hộ với các đặc điểm như sau:
Căn
hộ số: 12 Tầng: 02
Diện
tích sàn căn hộ: 77,16m2
Căn
hộ này thuộc tòa CT11 Dự án Khu dô thị mới Kim Văn – Kim Lũ, phường Đại Kim, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
Diện
tích sàn căn hộ (bao gồm cả diện tích cột, hộp kỹ thuật, tường xây trong phạm
vi căn hộ, diện tích ban công, lô gia của căn hộ) theo bản vẽ thiết kế được duyệt,
tính theo kích thước tim tường chung và phủ bì toàn bộ tường bao ngoài của căn
hộ (trong đó tường chung là tường ngăn giữa hai căn hộ, tường bao ngoài là tường
ngoài giữa căn hộ và hành lang, lối đi, mặt ngoài của căn hộ).
ĐIỀU
2. GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
1. Giá bán căn hộ:
Giá
bán căn hộ được tính theo diện tích sàn căn hộ
Đơn
giá tính cho 1m2 sàn là : 14.000.000
VNĐ/m2
Giá
trị hợp đồng:
77,16 m2 x 14.000.000 đồng = 1.080.240.000
VNĐ
(Bằng
chữ: Một tỷ không trăm tám mươi triệu
hai trăm bốn mươi nghìn đồng)
2.
Giá bán căn hộ tại Mục 1 nêu trên đã
bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế GTGT, chưa bao gồm thuế, phí, lệ phí,
các chi phí khác và phí bảo trì tòa nhà (tương đương 2% giá trị căn hộ chưa bao
gồm GTGT).
3.
Phương thức thanh toán: Thanh toán
bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng.
4.
Thời hạn thanh toán:
Thanh
toán theo phương thức trả chậm, được thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:
4.1
Đợt
1: 20% giá trị hợp đồng khi bên A đổ xong phần móng tương đương với số tiền
là:
Số tiền : 216.000.000 VNĐ
(
Bằng chữ: Hai trăm mười sáu triệu
đồng)
4.2
Đợt 2 : 20% giá trị hợp đồng khi
Bên A đổ xong sàn tầng 13 tòa nhà có căn hộ
Số tiền : 216.000.000 VNĐ
(
Bằng chữ: Hai trăm mười sáu triệu
đồng)
4.3
Đợt 3 : 20% giá trị hợp đồng khi
Bên A đổ xong sàn tầng 26 tòa nhà có căn hộ
Số tiền : 216.000.000 VNĐ
(
Bằng chữ: Hai trăm mười sáu triệu
đồng)
4.4
Đợt 4 : 20% giá trị hợp đồng khi
Bên A đổ xong sàn tầng 39 tòa nhà có căn hộ
Số tiền : 216.000.000 VNĐ
(
Bằng chữ: Hai trăm mười sáu triệu
đồng)
4.5
Đợt 5 : Sau khi hoàn thành công
trình đưa vào sử dụng, trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận thông báo
của Bên A, Bên B thanh toán toàn bộ giá trị còn lại của hợp đồng
(tương đương 20% giá trị hợp đồng), đồng thời Bên B nộp các khoản thuế,
phí, lệ phí, các chi phí khác và phí bảo trì tòa nhà 2% theo quy định để nhận
nhà và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền
sử dụng đất theo quy định của cơ quan chức năng. Bên A sẽ bàn giao cho
Bên B và giao các giấy tờ cần thiết cho việc sử dụng căn hộ.
5.
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận
tại khoản 4 Điều 2, Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B biết rõ số tiền và
thời hạn phải thanh toán. Thông báo có thể bằng điện thoại hoặc bằng văn bản
qua hình thức chuyển bưu điện, chuyển phát nhanh.
ĐIỀU
3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1.
Quyền của Bên A
a) Yêu cầu Bên
mua trả đủ tiền mua nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên
mua nhận nhà đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
c) Yêu cầu Bên B
nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, bên thứ ba (trừ nghĩa vụ tài
chính của Bên A quy định trong Mục 2, Điều 2 Hợp đồng này) liên quan đến việc
mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d) Được toàn quyền
sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và các quyền khác phù hợp với
quy định của pháp luật đối với Phần sở hữu riêng của Bên bán;
e) Có quyền
ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và
các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng Quy chế
quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ xây dựng ban hành và Bản nội quy
quản lý sử dụng nhà Chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
f) Được bảo lưu
quyền sở hữu đối với Căn hộ và các quyền hợp pháp khác liên quan đến Căn hộ cho
đến khi Bên mua thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo quy định tại Điều 2 của Hợp
đồng này;
g) Các quyền
khác ghi tại Hợp đồng này và pháp luật có liên quan
2.
Nghĩa vụ của Bên A
a) Xây dựng hoàn
chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án đã được phê duyệt, đảm
bảo khi bàn giao, Bên B có thể sở dụng và sinh hoạt bình thường;
b) Thiết kế
căn hộ và thiết kế công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây
dựng (Thiết kế căn hộ và quy hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi sẽ
không bị thay đổi trừ trường hợp yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền);
c) Đảm bảo chất
lượng công trình nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 Hợp đồng này
theo đúng yêu cầu về chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo
đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành
d) Bảo quản
nhà ở đã bán trong thời gian chưa bàn giao nhà ở cho Bên mua. Thực
hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà chung cư theo quy định của pháp luật
về nhà ở;
e) Chuyển giao
căn hộ cho Bên mua theo đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng
nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ.
f) Nộp tiền sử dụng
đất và các khoản thuế liên quan đến mua bán căn hộ theo quy định của hợp đồng
này và pháp luật có liên quan;
e)Hỗ trợ Bên B
làm các thủ tục theo quy định để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên B và bàn giao cho Bên B các giấy tờ có
liên quan đến căn hộ hoặc ngân hàng theo thỏa thuận ba bên giữa Bên A, Bên B và
ngân hàng cho Bên B vay mua căn hộ nêu trên (trường hợp theo cam kết 3 bên);
ĐIỀU
4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1.
Quyền của Bên B:
a) Nhận căn hộ
có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả căn hộ
đính kèm hợp đồng này và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn và thỏa
thuận tại hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên A
làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ theo quy định
(trừ trường hợp Bên B hoặc bên thứ ba do Bên B ủy quyền tự thực hiện thủ tục
này);
c) Sử dụng
các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc
thông qua Bên Asau khi nhận bàn giao căn hộ;
d) Yêu cầu Bên A
hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án được duyệt
2.
Nghĩa vụ của Bên B
a) Thanh toán
cho Bên bán tiền mua căn hộ theo những điều khoản và điều kiện của
hợp đồng này.
b) Thanh toán
các khoản thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác, phí bảo trì tòa nhà 2%
theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật (trừ
nghĩa vụ tài chính của Bên A quy định trong Mục 2, Điều 2 Hợp đồng này);
c) Nộp các bản
sao chứng thực sổ hộ khẩu, chứng minh thư (hoặc hộ chiếu) khi ký hợp đồng này;
d) Có nghĩa vụ đảm
bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, cung
cấp hồ sơ pháp lý cho Bên bán theo các quy định của Pháp luật và yêu cầu của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
cho Bên mua;
e) Phối hợp cùng
Bên A thực hiện thủ tục vấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ. Nộp
các lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ
theo thông báo của Bên A;
f) Thông báo
ngay cho Bên A khi có dự thay đổi thông tin liên quan đến Bên B nhằm đảm bảo
liên lạc giữa các bên, đảm bảo thông tin, hồ sơ chính xác. Bên B phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm về mọi vấn đề phát sinh do không thực hiện nghĩa vụ thông báo
này;
g) Không được thay
dổi kiến trúc mặt ngoài và kết cấu của căn hộ, không được cơi nới hoặc làm ảnh
hưởng đến kiến trúc tổng thể và kết cấu công trình;
h) Thanh toán
các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền
hình vệ tinh, thông tin liên lạc .v.v
i) Thanh toán
kinh phí quản lý vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường,
bảo vệ, an ninh) và các chi phí khác theo đúng thỏa thuận quy định
j) Thực hiện
đúng các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ xây dựng
ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà Chung cư đính kèm theo Hợp
đồng này.
k) Tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì,
quản lý vận hành nhà chung cư.
l) Sử dụng căn
hộ đúng mục đích theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở.
m) Các nghĩa vụ
khác theo quy định tại hợp đồng này và pháp luật có liên quan;
ĐIỀU
5. BÀN GIAO CĂN HỘ
1.
Bên A có trách nhiệm bàn giao căn
hộ cho Bên B dự kiến vào Quý IV năm 2014. Bên A có thể bàn giao căn hộ sớm
hơn dự kiến cho Bên B với điều kiện đã thông báo cho Bên B 15 (mười lăm) ngày
trước khi bàn giao căn hộ;
2.
Bên A sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc
bằng văn bản qua hình thức chuyển bưu điện, chuyển phát nhanh cho Bên B về thủ
tục, giấy tờ mà Bên B cần chuẩn bị khi nhận bàn giao căn hộ. Thông báo được gửi
trước ít nhất 10 (mười) ngày trước ngày bàn giao căn hộ;
3.
Trường hợp Bên B không đến nhận bàn
giao căn hộ theo thông báo của Bên A thì Bên B phải nộp thêm kinh phí bảo
quản căn hộ cho thời gian chậm tiếp nhận 100.000đ/ngày (một trăm ngàn
đồng/ngày). Nếu sau 30 ngày kể từ ngày Bên A thông báo, Bên B vẫn chưa
tiếp nhận căn hộ thì được coi là Bên B đã từ chối tiếp tục thực hiện Hợp đồng
này, Bên A có quyền bán căn hộ trên cho đối tượng khác theo quy định tại
Mục 1, Điều 6 hợp đồng này
ĐIỀU
6. CHẬM TRỄ TRONG VIỆC THANH TOÁN VÀ CHẬM TRỄ TRONG VIỆC BÀN GIAO CĂN HỘ
1.
Quá thời hạn thanh toán ghi trong thông
báo mà Bên A không nhận được đầy đủ số tiền phải thanh toán từ Bên B thì Bên A
có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này với Bên B. Theo đó, Bên A được quyền
ký hợp đồng chuyển nhượng căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này cho bên thứ ba mà
không cần được sự đồng ý của Bên B hoặc cơ quan, tổ chức có liên quan. Trường hợp
này Bên B phải chịu phạt khoản tiền vi phạm hợp đồng bằng 10% tổng giá trị hợp
đồng, đồng thời Bên B phải trả cho Bên A chi phí để thực hiện thành công giao dịch
chuyển nhượng, các thiệt hại phát sinh (nếu có);
Bên
B chỉ được nhận lại số tiền đã thanh toán sau khi Bên A đã chuyển nhượng thành
công cho bên thứ ba, đồng thời Bên A sẽ khấu trừ ngay số tiền phạt vi phạm hợp
đồng, chi phí giao dịch và các thiệt hại phát sinh như quy định nêu trên khi
thanh toán;
2.
Trường hợp Bên A xây dựng và bàn giao
nhà không đảm bảo tiến độ như quy định dẫn đến ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên
B, thì Bên A có trách nhiệm thông báo Bên B rõ lý do chậm tiến độ. Trường hợp
lý do chậm tiến độ không phải do sự kiện bất khả kháng mà do lỗi của Bên A thì
Bên A phải chịu lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam chi nhánh Nam Hà Nội tương ứng với số tiền Bên B đã thanh toán trước đó cho
thời gian chậm tiến độ;
ĐIỀU
7. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Bên A cam kết bảo
đảm chất lượng công trình nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng
này theo đúng yêu cầu trong hồ sơ thiết kế công trình và sử dụng đúng các vật
liệu xây dựng căn hộ mà các bên đã thỏa thuận (nếu có).
ĐIỀU
8. BẢO HÀNH NHÀ Ở
1.
Bên A bảo hành nhà ở theo đúng quy định
của pháp luật về nhà ở;
2.
Bên mua có trách nhiệm kịp thời
thông báo cho Bên bán khi có hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A sẽ thực hiện
việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định
3.
Bên A không thực hiện bảo hành trong
các trường hợp căn hộ, phần sở hữu chung nhà chung cư bị hư hỏng do
trường hợp bất khả kháng, sự thay đổi quy định của Pháp luật, trường hợp lỗi của
người sử dụng nhà ở, các trường hợp khác mà Bên A không có lỗi;
4.
Sau thời hạn bảo hành nhà ở theo quy
định của Luật nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của
Bên B.
ĐIỀU
9. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
1.
Bên mua có quyền thực hiện các giao
dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao
dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được Cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ.
2.
Trong trường hợp chưa nhận bàn giao nhà
từ Bên A nhưng Bên B có nhu cầu chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp
đồng (chuyển nhượng hợp đồng) cho bên thứ ba thì Bên B phải thực hiện nghĩa vụ
thông báo và được sự đồng ý của Bên A trước khi chuyển nhượng. Việc chuyển nhượng
quyền và nghĩa vụ phải thực hiện đúng theo quy định của Luật Nhà ở và quy định
của Bộ Luật Dân sự về chuyển giao quyền và nghĩa vụ.
3.
Trong trường hợp Bên B chuyển giao toàn
bộ quyền và nghĩa vự của mình trong hợp đồng này cho bên thứ ba, Bên B phải
thanh toán cho Bên A (hoặc một bên thứ ba do Bên A ủy quyền) một khoản phí thực
hiện thủ tục chuyển giao theo quy định của Bên A hoặc bên thứ ba được ủy quyền.
ĐIỀU
10. CAM KẾT VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, SỞ HỮU CHUNG
1.
Bên B được quyền sở hữu riêng đối
với diện tích sàn căn hộ quy định tại Điều 1 hợp đồng này. Bên mua được
quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong
nhà chung cư.
2.
Phần sở hữu chung: Hành lang, sân, cầu
thang, lối thoát hiểm.
3.
Mức phí đóng góp dùng cho quản lý
vận hành nhà chung cư là: Quy định cụ thể tại thời điểm các bên nhận bàn
giao và được thống nhất với Ban quản trị nhà chung cư. Mức phí này có thể
điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý phù hợp với thực tế, phù hợp
với quy định của Ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội và được Hội nghị nhà chung cư thông qua.
ĐIỀU
11. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này
sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
1.
Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước
thời hạn. Trong trường hợp này hai bên sẽ thỏa thuận các điều kiện và
thời hạn chấm dứt
2.
Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng do
Bên B chậm trễ thanh toán tiền mua nhà theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều 6 của hợp
đồng này
3.
Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng: Trường
hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng, Beeb B phải bồi thường một khoản phí tổn
liên quan cho Bên A, tương ứng 10% tổng giá trị hợp đồng và chi phí thực hiện
giao dịch chuyển nhượng. Bên A chỉ hoàn lại số tiền cho Bên B khi đã hoàn thành
bán được căn hộ trên cho một bên thứ ba.
4.
Hợp đồng đã thực hiện xong, theo đó, Bên
A đã nhận đủ số tiền thanh toán giá trị căn hộ và Bên B đã nhận bàn giao căn hộ
ĐIỀU
12. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp các
bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì các bên cùng bàn bạc giải
quyết thông qua thương lượng, hòa giải, các bên không được tự ý khiếu nại, khiếu
kiện tới các cơ quan chức năng. Trường hợp các bên không thương lượng được thì
một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
ĐIỀU
13. BẤT KHẢ KHÁNG
Bất khả kháng là
sự kiện mang tính khách quan, không lường trước được như: Hỏa hoạn, lũ lụt, chiến
tranh, nguy cơ xảy ra chiến tranh, động đất hoặc các trường hợp mà một trong
hai bên không thể thực hiện được một hay nhiều điều khoản của hợp đồng này hoặc
do sự thay đổi của Pháp luật, chính sách của Nhà nước hoặc bị cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền ngăn cấm.
ĐIỀU
14. NGÀY CÓ HIỆU LỰC VÀ SỐ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG
1.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ký
2.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi
bản có 08 trang, các bản có giá trị pháp lý ngang nhau, Bên A giữ 01
bản và Bên B giữ 01 bản để làm cơ sở thực hiện.
Đại
diện Bên bán Đại diện Bên mua