CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
Hà
Nội, ngày........ tháng........năm 2015
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ[1]
Số: ....................2015/HĐMB
-
Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2005;
-
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014 và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
-
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản 2014 và các văn
bản hướng dẫn thi hành;
-
Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11
năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
-
Căn cứ Văn bản số 8069/UBND-XDGT ngày 02 tháng 12 năm
2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc chấp thuận đầu tư Dự án Tổ hợp văn phòng
dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng tại 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân
Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội;
-
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 7476822145
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội chứng nhận
đăng ký đầu tư của Công ty cổ phần bất động sản Mùa Đông – VID đối với Dự án Tổ
hợp văn phòng dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng tại 47 Nguyễn Tuân, phường
Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
-
Căn cứ Quyết định số 5255/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm
2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu hồi 22.600 m2 đất tại số 47 đường
Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân; giao cho Công ty cổ phần
bất động sản mùa đông – VID để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp văn phòng
dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng để bán.
-
Căn cứ Văn bản số 941/QHKT-P2 ngày 04 tháng 5 năm 2009
của Sở Quy hoạch kiến trúc thành phố Hà Nội về việc chấp thuận Quy hoạch tổng
mặt bằng tại khu đất số 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh
Xuân, Hà Nội
-
Căn cứ Văn bản số 2886/QHKT-P2 ngày 21 tháng 10 năm
2009 của Sở Quy hoạch kiến trúc thành phố Hà Nội về việc phương án kiến trúc
công trình tổ hợp văn phòng dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng tại khu đất số
47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
-
Căn cứ nhu cầu mua bán căn hộ của Bên Mua và Bên Bán.
Các Bên dưới đây
gồm:
Bên A: BÊN BÁN NHÀ
Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):
CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN MÙA ĐÔNG - VID
-
Mã số doanh nghiệp:
-
Địa chỉ: ...........................................................................
-
Đại diện bởi: Ông/Bà ............................. Chức vụ: .....................
Số
CMND (hộ chiếu): ..........................cấp ngày:...../...../.......,
tại...........
Theo Giấy ủy quyền số …… ngày …… của ………..
-
Điện thoại: (04) …………….. Fax: (04)……………………..
-
Số tài khoản:............................ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Bên B: BÊN MUA NHÀ
Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
-
Ông/Bà:................................................................................................
-
Số CMND (hộ
chiếu) số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............
-
Hộ khẩu thường
trú:.................................................................................
-
Địa chỉ liên
hệ:..........................................................................................
-
Điện
thoại:.............................................Fax (nếu
có):..............................
Hai
bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này với các điều, khoản
sau đây:
Điều 1: Giải thích
từ ngữ
Trong hợp đồng này các
từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1.
“Căn Hộ” Là một căn hộ chung cư được xây dựng theo cấu trúc
kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty Cổ
Phần bất động sản Mùa Đông – VID đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả
tại Điều 2 của hợp đồng này;
2.
“Nhà Chung Cư” Là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty
Cổ Phần bất động sản Mùa Đông – VID làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện
tích kinh doanh, thương mại, văn phòng và các công trình tiện ích chung của
tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại Dự án Tổ hợp văn
phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng tại 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh
Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;
3.
“Hợp Đồng” Là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ
các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp
đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
4.
“Giá Bán Căn
Hộ/Tổng Giá Bán Căn Hộ” Là tổng
số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này;
5.
“Bảo Hành Nhà
Ở” Là việc khắc phục, sửa chữa,
thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư
hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do
lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của
pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
6.
“Diện Tích Sử
Dụng Căn Hộ” Là diện tích sử dụng
riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào
Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các
phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn
hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích
sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì
tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung
thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế
mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
7.
“Diện Tích
Sàn Xây Dựng Căn Hộ" Là diện
tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có
cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
8.
“Phần Sở Hữu Riêng
Của Bên Mua” Là phần diện tích sử
dụng căn hộ được quy định tại Khoản 6 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật
sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này;
9.
“Phần sở hữu
riêng của Bên Bán” Là phần diện
tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh
doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng
này vào giá bán căn hộ;
10.
“Phần sở hữu
chung trong nhà chung cư” Là phần
diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo
quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều
11 của hợp đồng này;
11.
“Bản nội quy
nhà chung cư” Là bản nội quy quản
lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi,
bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng
nhà ở;
12.
“Kinh phí bảo
trì phần sở hữu chung nhà chung cư”
Là khoản tiền 2% mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng
của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
13.
“Dịch vụ quản
lý vận hành nhà chung cư” Là các
dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm
bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
14.
“Bảo trì nhà
chung cư” Là việc duy tu, bảo
dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây
dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
15.
“Doanh nghiệp
quản lý vận hành nhà chung cư” Là
đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được
xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
16.
“Sự kiện bất
khả kháng” Là sự kiện xảy ra một
cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường
trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo
hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa
thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;
17.
“Giấy chứng
nhận” Là Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai.
Điều 2. Đặc điểm
của căn hộ mua bán
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ Dự án Tổ hợp văn phòng, dịch vụ thương mại
và nhà ở cao tầng tại 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội. Căn hộ có đặc điểm chi tiết như quy định tại Phụ lục
1 Hợp đồng này.
Điều 3. Giá bán căn
hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán
1.
Giá bán căn hộ,
kinh phí bảo trì và tiến độ thanh toán sẽ tuân theo quy định tại Phụ lục 2
của Hợp đồng này.
2.
Mọi khoản niêm
yết và nộp tiền theo Hợp Đồng này sẽ được thực hiện bằng Đồng Việt Nam,
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A.
3.
Bên B có trách
nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền phải thanh toán theo lịch biểu thanh
toán, quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp đồng này.
Điều 4. Chất lượng
công trình nhà ở
1.
Bên Bán cam kết
bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2
hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương
đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2.
Tiến độ xây dựng:
Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng
tiến độ thoả thuận dưới đây:
a.
Giai đoạn 1: Đã
xong phần móng trước khi ký Hợp đồng này
b. Giai đoạn 2: Bàn giao căn hộ dự kiến vào 31/05/2018
3.
Bên Bán phải thực
hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu
ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung,
tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4.
Bên Bán chỉ được
phép bàn giao nhà cho Bên Mua khi đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà và các
công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã
được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường
hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt
ngoài của nhà, công trình xây dựng đó[2], bao
gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh
hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất đốt;
hệ thống thông tin liên lạc; hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: trung tâm
thương mại, văn phòng, sân chơi, vườn hoa theo tiến độ dự án đã được
phê duyệt.
Điều 5. Quyền và
nghĩa vụ của Bên Bán
1.
Quyền của Bên Bán:
a.
Yêu cầu Bên Mua
trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng Phụ lục 2
của Hợp đồng và được phạt chậm thanh toán trong trường hợp Bên Mua chậm
thanh toán theo tiến độ quy định tại Phụ lục 2 của Hợp đồng này. Việc phạt
chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
b.
Yêu cầu Bên Mua
nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c.
Được bảo lưu
quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính
Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh
toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d.
Trước khi Ban
Quản trị được thành lập, có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng
cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại căn
hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng này từ Bên Mua và những người sử
dụng căn hộ được phép của họ) không đóng góp đầy đủ, đúng hạn phí
quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng và vi phạm Điều 23 Quy chế
quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định
08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 và Điều 17 Bản nội quy nhà chung cư đính kèm
theo hợp đồng này;
e.
Được quyền thay
đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất
lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi
trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận
của Bên Mua.
f.
Thực hiện các
quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành
lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban
quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận
hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư
vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
g.
Đơn phương chấm
dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
h.
Yêu cầu Bên Mua
nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận
thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường theo quy định của hợp đồng này
hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i.
Các quyền khác được
quy định tại Hợp đồng này và pháp luật.
2.
Nghĩa vụ của Bên Bán:
a.
Cung cấp cho Bên
Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và
thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này
01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt
bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà
chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có
liên quan đến việc mua bán căn hộ. Các bản vẽ này có thể được trình
bày trên một hoặc nhiều trang giấy với điều kiện đảm bảo Bên Mua có
thể tiếp nhận được thông tin một cách thuận lợi;
b.
Xây dựng nhà ở và
các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã
được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt
bình thường;
c.
Thiết kế diện
tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các
quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ
không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chấp thuận;
d.
Đảm bảo chất
lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu
chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
e.
Bảo quản căn hộ
trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà
chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
f.
Bàn giao căn hộ
và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng
thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
g.
Hướng dẫn và hỗ
trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện, nước, viễn
thông, truyền hình cáp, internet;
h.
Nộp tiền sử dụng
đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác thuộc trách nhiệm của Bên
Bán liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
i.
Trong thời hạn 50
ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho Bên Mua thì phải làm thủ tục đề nghị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua, trừ trường hợp
Bên Mua có văn bản tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Trong
trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các
giấy tờ liên quan để Bên Bán tiến hành thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên Mua; hỗ trợ thủ tục thế chấp
căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế
chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng
j.
Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ
các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự mình thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự mình thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy
chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ
mua bán cho Bên Mua;
k.
Tổ chức Hội nghị
nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán;
thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa
thành lập được Ban quản trị;
l.
Nộp phạt vi phạm
hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc
diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m.
Nộp kinh phí bảo
trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng
của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản
tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại Phụ
lục 2 của hợp đồng này;
n.
Có trách nhiệm
bảo vệ thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng,
chuyển giao thông tin của Bên Mua cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý
của Bên Mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
o.
Bên bán có nghĩa
vụ cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước
và tạo điều kiện để bên mua kiểm tra thực tế tại công trình.
p.
Các nghĩa vụ khác
quy định tại Hợp đồng này và pháp luật.
Điều 6. Quyền và
nghĩa vụ của Bên Mua
1.
Quyền của Bên Mua:
a.
Nhận bàn giao căn
hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật
liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu và trang thiết bị gắn liền với căn
hộ mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng
thỏa thuận trong hợp đồng này.
b.
Được sử dụng chỗ
để xe trong bãi đỗ xe của Tòa nhà chung cư theo nguyên tắc sau:
(i)
Đối với chỗ để xe
đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe
động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các
chủ sở hữu nhà chung cư thì Bên Mua được đỗ không quá 02 xe mỗi căn
hộ và có trả phí trông xe, vị trí đỗ xe do đơn vị trông xe sắp xếp dựa
trên thiết kế bãi đỗ xe đã được duyệt.
(ii)
Đối với chỗ để xe
ô tô thuộc sở hữu riêng của Bên Bán thì Bên Mua được đỗ không quá 01 xe mỗi
căn hộ và có trả phí trông xe. Vị trí đỗ xe do đơn vị trông xe sắp xếp dựa
trên thiết kế bãi đỗ xe đã được duyệt đảm bảo nguyên tắc ưu tiên cho các
chủ sở hữu nhà chung cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng[3];
c.
Yêu cầu Bên Bán
làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường
hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm j khoản 2
Điều 5 của hợp đồng này;
d.
Được toàn quyền
sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định
của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch
vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo
quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
e.
Nhận Giấy chứng
nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ, tiền phạt chậm thanh toán
(nếu có) và nộp các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo
thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
f.
Yêu cầu Bên Bán
hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo
đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
g.
Có quyền từ chối
nhận bàn giao căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử
dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên
Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường
hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế chênh lệch (tăng/giảm) 8% so với diện tích
sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong
trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên
Mua đối với Bên Bán.
h.
Yêu cầu Bên Bán tổ
chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi
có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo
quy định của Bộ Xây dựng;
i.
Yêu cầu Bên Bán
nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục
2 của hợp đồng này; yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại
tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ
chức tín dụng;
j.
Bên mua có quyền
yêu cầu bên bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng
tiền ứng trước và kiểm tra thực tế tại công trình.
k.
Các quyền khác
được quy định tại Hợp đồng này và/hoặc do pháp luật quy định.
2.
Nghĩa vụ của Bên Mua:
a.
Thanh toán đầy đủ
và đúng hạn số tiền mua căn hộ, tiền phạt chậm thanh toán (nếu có) và kinh phí
bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp
đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua
căn hộ của Bên Bán;
b.
Nhận bàn giao căn
hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c.
Kể từ ngày bàn
giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các
trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của
Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần
thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách
nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d.
Kể từ ngày bàn
giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ
được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua
phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung
cư;
e.
Thanh toán các
khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa
thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
f.
Thanh toán các
khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh,
thông tin liên lạc, internet và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy
định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
g.
Thanh toán phí
quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại
khoản 4 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ
đã mua;
h.
Chấp hành các quy
định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản
nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
i.
Tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận
hành nhà chung cư;
j.
Sử dụng căn hộ
đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp
đồng này;
k.
Nộp phạt vi phạm
hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc
diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
l.
Thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm
các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
m.
Các nghĩa vụ khác
theo quy định của hợp đồng này và/hoặc do pháp luật quy định.
Điều 7. Thuế và các
khoản phí, lệ phí liên quan
1.
Bên Mua phải
thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan
đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục
cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ
thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
2.
Bên Mua có trách
nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước
khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.
3.
Bên Bán có trách
nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Giao nhận
căn hộ
1.
Điều kiện giao
nhận căn hộ:
a.
Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các khoản
tiền mua căn hộ đến hạn, khoản phạt chậm thanh toán tính đến thời điểm bàn giao
căn hộ và 2% phí bảo trì theo quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2 Hợp
đồng này.
b.
Bên Bán đã thực hiện xong nghĩa vụ của Bên Bán quy
định tại Khoản 4 Điều 4 Hợp đồng này. Căn hộ đã được xây dựng với chất lượng
đảm bảo theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do pháp luật quy định.
Khi bàn giao, hai bên sẽ tiến hành lập Biên bản bàn giao theo mẫu quy
định tại Phụ lục 5 Hợp Đồng này.
2.
Bên Bán bàn giao
căn hộ cho Bên Mua dự kiến vào ngày 31/05/2018 (“Ngày Bàn Giao Dự Kiến”), có
thể sớm hơn hoặc muộn hơn không quá 90 ngày. Các trường hợp bàn giao sau ngày
dự kiến, Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn
giao căn hộ và Bên Bán phải chịu chế tài quy định tại Khoản 2 Điều 12
Hợp đồng này.
Trước ngày bàn giao căn hộ là 15 ngày, Bên Bán phải
gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao
căn hộ.
3.
Căn hộ được bàn
giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các
thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, trang thiết bị gắn liền
với căn hộ mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận
tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
4.
Tại
Thời Điểm Bàn Giao Căn Hộ, nếu Bên Mua phát hiện Căn Hộ có khiếm khuyết, sai
sót so với mô tả tại Hợp Đồng, Bên Mua có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa,
khắc phục những điểm không phù hợp vào Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ (theo mẫu đính
kèm tại Phụ lục 5) hoặc bảng đề nghị sửa chữa. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục
các khiếm khuyết, sai sót này trong thời hạn như được các bên thống nhất tại
Biên bản bàn giao hoặc đề nghị sửa chữa. Đối với trường hợp Bên Mua ký bảng đề
nghị sửa chữa và chưa nhận bàn giao căn hộ, sau khi Bên Bán đã hoàn thành việc
khắc phục những điểm không phù hợp của Căn Hộ so với Hợp Đồng như đã được liệt
kê trong bảng đề nghị sửa chữa, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua đến nhận bàn
giao căn hộ và Bên Mua có nghĩa vụ nhận bàn giao căn hộ phù hợp với quy định
tại Khoản 7 Điều này. Đối với trường hợp Bên Mua ký Biên bản bàn giao, để tránh
nhầm lẫn hoặc phát sinh tranh chấp, các
Bên thống nhất rằng mọi khiếm khuyết, sai sót, hư hỏng (nếu có) đối với Căn Hộ
tại thời điểm bàn giao sẽ được áp dụng theo quy định về bảo hành đối với Căn
Hộ.
5.
Trường
hợp các yêu cầu sửa chữa, khắc phục của Bên Mua không phù hợp với thông số kỹ
thuật của Căn Hộ như mô tả tại Phụ lục 1, Bên Bán có quyền từ chối thực hiện
sửa chữa, khắc phục. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến không
đồng ý bằng văn bản của Bên Bán (nêu rõ lý do), Bên Mua có thể gửi thông báo
khiếu nại tới Bên Bán (nêu rõ lý do) và Các Bên sẽ cùng xem xét, khắc phục.
Tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết theo quy định tại Hợp Đồng này.
6.
Khi
bàn giao Căn Hộ, Bên Bán sẽ tiến hành đo đạc cùng với đại diện của Bên Mua hoặc
người được ủy quyền hợp pháp để kiểm tra diện tích thực tế của Căn Hộ. Bên Mua có quyền yêu cầu bên
thứ ba (là một đơn vị tư vấn đo đạc độc lập) để xác định lại diện tích sử dụng
thực tế của Căn Hộ với chi phí do Bên Mua chịu.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến
nhận bàn giao Căn Hộ đúng lịch theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 15
ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn Hộ mà không có lý do chính
đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của Hợp
Đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn Hộ theo thông báo của Bên Bán
được xem như Bên Bán đã thực hiện xong
trách nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ
lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn Hộ; việc từ chối nhận bàn
giao Căn Hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm Hợp Đồng và sẽ được xử lý
theo quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng này.
7.
Các Bên đồng ý và chấp nhận rằng
diện tích thực tế của Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua có thể nhỏ hơn hoặc lớn
hơn diện tích Căn Hộ nêu tại Phụ lục 1 của Hợp Đồng này. Khi giao nhận Căn Hộ
nếu có sự thay đổi diện tích Các Bên sẽ ký Phụ lục để điều chỉnh diện tích của
Căn Hộ cho đúng thực tế.
Để
làm rõ, trong trường hợp diện tích Căn Hộ thực tế chênh lệch (tăng/giảm) nhỏ
hơn hoặc bằng 0,5% so với diện tích ghi trong Phụ lục 1 của Hợp Đồng này, thì
hai Bên không phải điều chỉnh lại giá bán Căn Hộ.
Trường
hợp diện tích Căn Hộ thực tế chênh lệch (tăng/giảm) lớn hơn 0,5% đến nhỏ hơn
hoặc bằng 8% so với diện tích ghi trong Phụ lục 1 của Hợp Đồng này thì Hợp Đồng tiếp tục có hiệu lực ràng buộc
giữa Các Bên và Các Bên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình
theo quy định tại Hợp Đồng này, khi đó Tổng Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh
tương ứng với phần diện tích chênh lệch nêu trên, khoản tiền chênh lệch (nếu
có) sẽ được Các Bên thanh toán cho Bên kia trong vòng 15 ngày kể từ ngày bàn
giao Căn Hộ.
Trường
hợp hợp diện tích Căn Hộ thực tế chênh lệch (tăng/giảm) lớn hơn 8% so với diện
tích ghi trong Phụ lục 1 của Hợp Đồng này,
Bên Mua có quyền:
(i) chấm
dứt Hợp Đồng, khi đó Bên Bán phải trả lại toàn bộ số tiền Bên Mua đã thanh
toán và bồi thường thiệt hại bằng
20% tổng số tiền đã nộp cho Bên Bán, hoặc.
(ii)
tiếp tục thực hiện Hợp Đồng, khi đó
Tổng Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh tương ứng với phần diện tích chênh lệch
nêu trên, khoản tiền chênh lệch (nếu có) sẽ được Các Bên thanh toán cho Bên kia
trong vòng 15 ngày kể từ ngày bàn giao Căn Hộ.
(iii) theo
đề xuất của Bên Bán, đổi sang một Căn Hộ khác tương đương với diện tích nêu tại
Phụ lục 1 (nếu Các Bên có thể thống nhất được tại thời điểm đó).
8.
Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản
bàn giao Căn Hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng Căn Hộ và chịu mọi trách nhiệm
có liên quan đến Căn Hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa
sử dụng Căn Hộ.
Điều 9. Bảo hành
nhà ở
1.
Bên Bán có trách
nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định Điều 85 Luật Nhà ở và các quy
định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2.
Khi bàn giao căn
hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên
bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp
luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
3.
Nội dung bảo hành
nhà ở bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, dầm, cột, dầm, sàn,
tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống
cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và
hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải
sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở. Đối với các
thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của
nhà sản xuất[4].
Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng
cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật
cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay
thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.
4.
Bên Mua phải kịp
thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện
được bảo hành. Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo
đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để
Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà
gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo
thiệt hại thực tế xảy ra.
5.
Thời gian bảo
hành nhà ở là 60 tháng, tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở
vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
6.
Bên Bán không
thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
a.
Trường hợp hao
mòn và khấu hao thông thường;
b.
Trường hợp hư
hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác
gây ra;
c.
Trường hợp hư
hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d.
Trường hợp đã hết
thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
e.
Các trường hợp
không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả
những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa
mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
7.
Sau thời hạn bảo
hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ
thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung
cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 10. Chuyển
giao quyền và nghĩa vụ
1.
Trường hợp Bên
Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại
Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo
trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy
định của ngân hàng.
2.
Trong trường hợp hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền[5] mà
Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các
bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp
luật về nhà ở. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng
hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Mua.
3.
Hai bên thống
nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ
ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
a.
Căn hộ mua bán
không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện
bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có
tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên
Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;
b.
Bên Mua đã hoàn
thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn (bao gồm cả phạt chậm thanh toán, nếu
có) liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c.
Bên nhận chuyển
nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo
quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
d.
Bên nhận chuyển
nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua
trong hợp đồng này.
4.
Trong cả hai
trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận
chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực
hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản
nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Phần sở
hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư
1.
Phần sở hữu riêng
trong nhà chung cư bao gồm: Phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện
tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; phần diện tích khác trong nhà
chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư; hệ thống
trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với
phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng; trong đó:[6]
a.
Phần sở hữu riêng
của Bên Mua gồm:
-
Phần diện tích
bên trong căn hộ đã mua (bao gồm cả ban công, lô gia gắn liền với căn hộ);
-
Các trang thiết
bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ tại Danh mục chi tiết vật liệu
và trang thiết bị gắn liền với căn hộ kỹ quy định tại Phụ lục 1 Hợp đồng
này;
b.
Phần sở hữu riêng
của Bên Bán gồm:
-
Phần diện tích
bên trong căn hộ chưa bán (bao gồm cả ban công, lô gia gắn liền với căn hộ) và
các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ
-
Phần diện tích văn
phòng, thương mại;
-
Chỗ để xe ô tô
-
Tầng hầm (trừ
diện tích để xe đạp, xe dùng cho người
khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh thuộc sở hữu chung của nhà
chung cư)
2.
Phần sở hữu chung
của nhà chung cư bao gồm:[7]
a.
Phần diện tích
còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại
khoản 1 Điều này; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;
b. Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết
bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực,
tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành
lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ
thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh,
truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả và các phần khác không thuộc
phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
c.
Hệ thống hạ tầng
kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ
tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn
giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự
án đã được phê duyệt;
d. Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung
cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn
giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung,
vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội
dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt.
3.
Các phần diện
tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà
chung cư được quy định tại Khoản 2 Điều này phải được Bên A thi công và hoàn
thiện theo thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4.
Hai bên nhất trí
thỏa thuận mức giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư như sau[8]:
a.
Trường hợp chưa
tổ chức được Hội nghị nhà chung cư lần đầu thì giá dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư Bên Mua phải đóng là 16.000 đồng/m2/tháng. Mức
phí này có thể được Bên Bán điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp
với thực tế từng thời điểm và không vượt quá mức trần do cơ quan quản lý
nhà nước quy định. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này cho Bên Bán vào
ngày 25 hàng tháng sau khi nhận bàn giao căn hộ.
b.
Trường hợp đã tổ
chức được Hội nghị nhà chung cư thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung
cư do Hội nghị nhà chung cư quyết định.
c.
Trường hợp Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định
về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì mức giá này được đóng theo quy
định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Điều 12. Trách
nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng
1.
Hai bên thống
nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ
như sau:
a.
Nếu Bên Mua
thanh toán tiền mua căn hộ vào thời điểm đã quá ngày đến hạn thanh toán theo
thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này nhưng chưa vượt quá 30
ngày thì sẽ bị phạt chậm thanh toán với số tiền bằng: 0,05%/ngày x Số
ngày chậm thanh toán (tính từ ngày phải thanh toán đến ngày thực
trả) x Tổng số tiền chậm thanh toán;
b.
Nếu Bên Mua
chậm thanh toán trên 30 ngày kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền
mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này thì Bên
Bán có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng một
thông báo đến Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán được quyền bán căn hộ cho người
khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Bên Bán sẽ chỉ hoàn lại tiền
mua căn hộ (sau khi đã khấu trừ) cho Bên Mua trong vòng 60 ngày sau khi Căn
Hộ đã được bán cho Bên thứ ba.
Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh
toán sau khi đã khấu trừ các khoản tiền sau:
ü Tiền phạt chậm thanh toán với số tiền bằng:
0,05%/ngày x Số ngày chậm thanh toán (tính từ ngày ngày phải thanh
toán đến ngày đơn phương chấm dứt hợp đồng) x Tổng số tiền chậm
thanh toán;
ü Tiền bồi thường thiệt hại tương đương 20% tổng giá
trị Hợp đồng;
ü Tiền thuế GTGT và các
khoản phí/lệ phí đã nộp mà không được
nhà nước hoàn trả;
2.
Hai bên thống nhất
nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp
đồng này hoặc đã khắc phục vi phạm nhưng Bên Bán chậm bàn giao căn hộ
theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này thì phải chịu chế tài như
sau:
a.
Nếu Bên Bán
bàn giao căn hộ cho Bên Mua trong thời gian sau Ngày Phải Bàn Giao nhưng
chưa vượt quá 90 ngày kể từ Ngày Phải Bàn Giao thì Bên Bán phải thanh toán cho
Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm bằng: 0,05%/ngày x Số ngày chậm bàn giao
(tính từ ngày Ngày Phải Bàn Giao đến ngày thực tế bàn giao) x Tổng số
tiền đã nộp;
Ngày
Phải Bàn Giao là ngày thứ 90 kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến quy định tại Khoản 2
Điều 8 Hợp đồng này.
b.
Nếu Bên Bán bàn
giao căn hộ cho Bên Mua sau ngày thứ 90 kể từ Ngày Phải Bàn Giao thì Bên Mua
có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu
cầu Bên Bán thanh toán các khoản tiền sau:
ü
Toàn bộ số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán;
ü
Tiền phạt vi phạm hợp đồng
theo công thức: 0,05% x Tổng số tiền đã nộp x Số ngày chậm bàn giao
(tính từ Ngày
Phải Bàn Giao đến ngày đơn phương chấm dứt hợp đồng);
ü
Tiền bồi thường thiệt hại bằng 20% tổng số tiền đã nộp cho Bên
bán.
Trường hợp Bên Mua lựa chọn tiếp tục
thực hiện hợp đồng thì Bên Bán phải chịu phạt vi phạm bằng:
0,05%/ngày x Tổng số tiền đã nộp x Số ngày chậm bàn giao (tính từ
ngày Ngày Phải Bàn Giao đến ngày thực tế bàn giao).
3.
Quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 12 Hợp đồng cũng áp dụng cho trường hợp Bên Mua chấm dứt Hợp Đồng
do Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ
tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận
tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này.
4.
Trường hợp đến
hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán và căn hộ đã đủ điều kiện bàn
giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên Mua không nhận bàn giao thì Bên
Bán có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) đơn phương chấm dứt hợp đồng và
bán căn hộ cho bên thứ ba. Bên Bán sẽ hoàn lại các khoản tiền cho Bên
Mua trong vòng 60 ngày sau khi ký căn hộ được bán cho Bên thứ;
Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh
toán sau khi đã khấu trừ các khoản tiền sau:
ü Tiền phạt chậm thanh toán với số tiền bằng:
0,05%/ngày x Số ngày chậm thanh toán (tính từ ngày phải thanh toán
đến ngày đơn phương chấm dứt hợp đồng) x Tổng số tiền chậm thanh
toán;
ü Tiền bồi thường thiệt hại tương đương 20% tổng giá
trị Hợp đồng;
ü Tiền thuế GTGT và các
khoản phí/lệ phí đã nộp mà không được
nhà nước hoàn trả.
Điều 13. Cam kết
của các bên
1.
Bên Bán cam kết:
a.
Căn hộ nêu tại
Điều 2 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã
bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp
luật;
b.
Căn hộ nêu tại
Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các
bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật
liệu xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
2.
Bên Mua cam kết:
a.
Đã tìm hiểu, xem
xét kỹ thông tin về căn hộ mua bán;
b.
Đã được Bên Bán
cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn
hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các
phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để
kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c.
Số tiền mua căn
hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán
sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã
thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về
khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d.
Cung cấp các giấy
tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
3.
Việc ký kết hợp
đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4.
Trong trường hợp
một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo
quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng
này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các
Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi
hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5.
Hai bên cam kết
thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
Điều 14. Sự kiện
bất khả kháng
1.
Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau
được coi là sự kiện bất khả kháng:
a.
Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính
sách pháp luật của Nhà nước;
b. Do phải thực hiện quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
c.
Do
tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d. Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
2.
Mọi trường hợp
khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3.
Khi xuất hiện một
trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên
bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày
xảy ra trường hợp bất khả kháng. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả
kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa
vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt
hợp đồng này.
4.
Việc thực hiện
nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự
kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi
sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều
15 của hợp đồng này.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
1.
Hợp
đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a.
Hai
bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập
văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b. Bên Bán đơn phương chấm dứt hợp đồng
do Bên Mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 1
Điều 12 của hợp đồng này;
c.
Bên Bán đơn
phương chấm dứt hợp đồng do Bên Mua không nhận bàn giao căn hộ theo quy
định tại Khoản 3 Điều 12 Hợp đồng này
d.
Bên Mua đơn
phương chấm dứt hợp đồng do Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại
điểm b khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này hoặc do Bên Mua từ chối nhận bàn giao
căn hộ theo thỏa thuận tại Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Hợp đồng này;
e.
Trong trường hợp một
bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục
thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện
bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì bên kia (bên có
quyền) được đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này
không được coi là vi phạm hợp đồng.
2.
Việc xử lý hậu
quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện
theo thoả thuận tại Hợp đồng này và quy định của pháp luật.
Điều 16. Thông báo
1.
Địa chỉ để các
bên nhận thông báo của bên kia được ghi chi tiết tại Mục thông tin về các
bên giao kết hợp đồng tại phần đầu của hợp đồng;
2.
Hình thức thông
báo giữa các bên: Các thông báo giữa Bên Bán và Bên Mua theo Hợp Đồng này sẽ
được coi là đã được gửi đến cho bên nhận sau khi thông báo đó đã được gửi đi
theo một trong các phương thức sau: gửi thư bảo đảm, gửi email, gửi SMS, gửi
fax, hoặc được giao tận tay theo các địa chỉ của Các Bên được ghi ở trên. Bên
Bán có trách nhiệm gửi thông báo theo đúng địa chỉ Bên Mua đăng ký và Bên Mua
có nghĩa vụ tiếp nhận thông báo và đảm bảo có người ủy quyền tiếp nhận thông
báo trong trường hợp Bên Mua không có mặt tại địa chỉ đăng ký. Trường hợp gửi
thư bảo đảm, chứng từ của đơn vị chuyển phát thông báo sẽ được coi là bằng
chứng hợp lệ đối với việc Bên Bán đã gửi thông báo cho Bên Mua. Việc thay đổi
địa chỉ phải được thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản.
3.
Bất kỳ thông báo,
yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được
lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại
được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo,
đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1 và khoản 2 Điều này và
trong thời gian như sau:
a.
Vào ngày gửi
trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b.
Vào ngày bên gửi
nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng
fax;
c.
Vào ngày thứ ba,
kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển
phát nhanh;
4.
Các bên phải
thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình
thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo
mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo
không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản
thông báo.
Điều 17. Giải quyết
tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của
hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên
kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết
thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
Điều 18. Hiệu lực
của hợp đồng
1.
Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày ký
2.
Hợp đồng này có
18 Điều, được lập thành 05 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên
Bán giữ 04 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy
chứng nhận cho Bên Mua.
3.
Kèm theo hợp đồng
này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết
kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà
chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt nêu tại Điều 2 và Phụ lục 1 của
hợp đồng này, 01 (một) bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 (một) bản
danh mục chi tiết vật liệu và trang thiết bị gắn liền với căn hộ.
4.
Các phụ lục đính
kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội
dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
5.
Trong trường hợp
các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản
có chữ ký của cả hai bên./.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
|
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
|
PHỤ LỤC I
ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ
1.
Vị trí, bản vẽ thiết kế và diện tích
a. Căn hộ có
vị trí và thiết kế như Bản vẽ đính kèm Phụ lục này.
b. Diện tích
căn hộ và các thông số
Mã
Căn Hộ :
|
.......
|
Tầng:
|
.......
|
Toà
nhà:
|
.......
|
Diện
tích sử dụng căn hộ:
|
....... m2
|
Diện
tích sàn xây dựng căn hộ:
|
....... m2
|
Dự
án:
|
Tổ
hợp văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng
|
Địa
điểm:
|
Số
47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
|
-
Diện tích sử
dụng căn hộ là: ..............m2. Diện tích này được tính theo kích
thước thông thủy theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ
để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng
này;
-
Hai bên nhất trí
rằng, diện tích sử dụng căn hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng
lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có
trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế
khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế chênh
lệch (tăng/giảm) không vượt quá 0,5% (không phẩy năm phần trăm) so với diện
tích ghi trong Phụ lục này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn
hộ. Nếu diện tích sử dụng căn hộ thực tế chênh lệch vượt quá 0,5% (không phẩy
năm phần trăm) so với diện tích ghi trong Phụ lục này thì giá bán căn hộ sẽ
được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.
-
Trong biên bản
bàn giao căn hộ, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng căn hộ thực tế
khi bàn giao căn hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong
hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp
đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện
tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo
diện tích sử dụng căn hộ thực tế khi bàn giao căn hộ;
c.
Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để ở.
d.
Năm hoàn thành việc xây dựng: năm 2018
2.
Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu
tại khoản 1 Điều này:
a.
Lô đất số:………
b.
Tờ bản đồ số
……………….
c.
Diện tích đất sử
dụng chung: ………. m2.
3.
Danh mục chi tiết vật liệu và các trang thiết bị
gắn kèm với căn hộ
(theo Danh
mục đính kèm theo Phụ lục này)
DANH MỤC
CHI TIẾT VẬT LIỆU VÀ
TRANG
THIẾT BỊ GẮN LIỀN VỚI CĂN HỘ[9]
STT
|
Loại phòng
|
Hạng mục
|
|
1.
|
Lối cửa
ra vào
|
Trần
|
|
2.
|
Tường
|
||
3.
|
Cửa ra vào chính
|
||
4.
|
Điện và thiết bị chiếu sáng
|
||
5.
|
Phòng
khách
|
Trần
|
|
6.
|
Tường
|
||
7.
|
Sàn
|
||
8.
|
Cửa sổ
|
||
9.
|
Điện và thiết bị chiếu sáng
|
||
10.
|
Điều hòa không khí
|
||
11.
|
Đầu chờ điện thoại, truyền
hình cáp, internet
|
||
12.
|
Bếp,
Phòng ăn
|
Trần
|
|
13.
|
Tường
|
||
14.
|
Sàn
|
||
15.
|
Cửa sổ, Cửa ban công
|
||
16.
|
Điện và thiết bị chiếu sáng
|
||
17.
|
Phòng ngủ
lớn
|
Trần
|
|
18.
|
Tường
|
||
19.
|
Sàn
|
||
20.
|
Cửa ra vào
|
||
21.
|
Cửa sổ
|
||
22.
|
Tủ quần áo
|
||
23.
|
Điện và thiết bị chiếu sáng
|
||
24.
|
Điều hòa không khí
|
||
25.
|
Đầu chờ truyền hình cáp
|
||
26.
|
Phòng ngủ
nhỏ
|
Trần
|
|
27.
|
Tường
|
||
28.
|
Sàn
|
||
29.
|
Cửa ra vào
|
||
30.
|
Cửa sổ
|
||
31.
|
Tủ quần áo
|
||
32.
|
Điện và thiết bị chiếu sáng
|
||
33.
|
Điều hòa không khí
|
||
34.
|
Đầu chờ truyền hình cáp
|
||
35.
|
Phòng vệ
sinh, Phòng tắm
|
Trần
|
|
36.
|
Tường
|
||
37.
|
Sàn
|
||
38.
|
Cửa ra vào
|
||
39.
|
Quạt thông gió
|
||
40.
|
Hệ thống cấp thoát nước
|
||
41.
|
Điện và thiết bị chiếu sáng
|
||
42.
|
Bình nóng lạnh
|
||
43.
|
Thiết bị vệ sinh và phòng
tắm
|
||
44.
|
Ban công
|
Sàn
|
|
45.
|
Tường
|
||
46.
|
Lan can ban công
|
||
47.
|
Điện và điện chiếu sáng
|
PHỤ LỤC 2
GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
1.
Giá bán căn hộ
a.
Giá
bán căn hộ được tính theo công thức:
Đơn giá 01 m2 sử dụng căn hộ (x) với tổng
diện tích sử dụng căn hộ mua bán, cụ thể là: ............m2
(x)........đồng/1m2 =........đồng.
(Bằng
chữ:............................).
b. Giá bán căn hộ quy định tại điểm a
Khoản này đã bao gồm:
ü Giá trị quyền sử dụng đất là: …………..
ü Thuế giá trị gia tăng (nếu có) là: ……………….
c.
Giá
bán căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:
ü Kinh phí bảo trì 2% tổng giá
trị căn hộ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
ü Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi
phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin
cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua
chịu trách nhiệm thanh toán;
ü Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị
và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính,
viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn
hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
ü Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại
Điều 8 của hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ quản lý
vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại khoản 4 Điều 11 của hợp đồng này;
ü Các khoản phí, lệ phí khác theo
quy định của pháp luật mà Chủ sở hữu căn hộ phải có nghĩa vụ thực
hiện
d. Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn
giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua
phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản
lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử
dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp... cho
nhà cung cấp dịch vụ.
2.
Thanh toán tiền mua căn hộ
a.
Bên
Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán theo tiến độ sau đây:
-
Lần thứ 1: Thanh toán 20% Tổng Bán Căn Hộ ngay khi ký Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ;
-
Lần thứ 2: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào
ngày 31/03/2016
-
Lần thứ 3: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào
ngày 30/04/2016
-
Lần thứ 4: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào
ngày 31/05/2016
-
Lần thứ 5: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào
ngày 30/06/2016
-
Lần thứ 6: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào
ngày 31/07/2016
-
Lần thứ 7: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào
ngày 31/08/2016
-
Lần thứ 8: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào
ngày 30/09/2016
-
Lần thứ 9: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào
ngày 31/10/2016
-
Lần thứ 10: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào
ngày 30/11/2016
-
Lần thứ 11: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào
ngày 31/12/2016
-
Lần thứ 12: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào
ngày 31/01/2017
-
Lần thứ 13: Thanh toán 6% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào
ngày 28/02/2017
-
Lần thứ 14: Thanh toán 25% Tổng Bán Căn Hộ và 2% kinh phí bảo
trì căn hộ khi bàn giao căn hộ
-
Lần thứ 15: Thanh toán 5% Tổng Giá Trị Căn Hộ khi Bên B được cấp
Giấy Chứng Nhận
Đối với phần kinh phí bảo trì 2%, hai bên nhất
trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản tiền gửi tiết
kiệm mở tại ngân hàng thương mại trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày thu kinh phí
của Bên Mua để tạm quản lý và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi
có nhà ở chung cư biết. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày Ban quản trị nhà chung
cư được thành lập, Bên Bán phải chuyển giao kinh phí bảo trì bao gồm cả bao gồm
cả lãi suất tiền gửi cho Ban Quản trị nhà chung cư để thực hiện quản lý, sử
dụng và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh biết. Kinh phí bảo trì chỉ
được sử dụng để bảo trì các phần sở hữu chung của nhà chung cư, không được sử
dụng cho việc quản lý vận hành nhà chung cư và các mục đích khác[10].
b. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông
tin như sau:
-
Chủ tài khoản:
CÔNG TY CỔ BẤT ĐỘNG SẢN MÙA ĐÔNG – VID
-
Số tài khoản:
………………………………………
-
Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam
Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời
điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc
số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
BẢN MẪU
|
THÔNG BÁO THANH TOÁN TIỀN MUA CĂN HỘ
Hà Nội, ngày ..... tháng .... năm
.....
Kính
gửi: Ông/Bà …………………………………
Địa chỉ: …………………………………
Căn
cứ vào Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số ………, ngày ……… tháng ……… năm ………, chúng
tôi trân trọng đề nghị quý Ông/Bà thanh toán Tiền mua căn hộ lần …. theo quy
định tại Điều 3 và Phụ Lục 2 của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, cụ
thể như sau:
1.
Số tiền thanh toán:
…………………………………
Bằng chữ: …………………………………
2.
Thời hạn thanh toán: …………………………………
3.
Địa điểm thanh toán: ………………………………… hoặc
chuyển khoản vào tài khoản dưới đây:
Chủ
tài khoản: CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN MÙA ĐÔNG – VID
Số
tài khoản:
Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam -
Chúng
tôi xin lưu ý rằng Quý Ông/Bà có trách nhiệm thanh toán đủ số tiền
trên đúng thời
hạn quy định nêu trên. Nếu Quý Ông/Bà thanh toán sau thời hạn
trên, chúng tôi có quyền yêu cầu Quý Công ty/Ông/Bà trả tiền phạt chậm thanh toán và
có các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
Trân trọng cảm ơn!
TM.
CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN MÙA ĐÔNG
– VID
BẢN MẪU
|
THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ
Hà Nội, ngày ..... tháng .... năm .....
Kính gửi: Ông/Bà …………………………………
Địa chỉ: …………………………………
Căn cứ:
-
Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư số ………, ngày …… tháng …… năm …… (sau đây gọi là “Hợp Đồng
Mua Bán”);
-
Tiến độ hoàn thiện Dự án Tổ hợp
văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng tại 47 Nguyễn Tuân, phường
Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Chúng
tôi vui mừng thông báo với Quý Ông/Bà rằng đến nay Căn Hộ đã đảm bảo các điều kiện theo quy
định để tiến hành bàn giao theo Quy định của Pháp luật. Chúng tôi xin trân
trọng thông báo với Quý Ông/Bà:
-
Căn cứ Hợp Đồng Mua Bán, chúng tôi trân trọng kính mời Quý Ông/Bà đến nhận bàn giao căn hộ
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được xác nhận Ông/Bà đã nhận được Thông
báo này qua đường Bưu điện.
-
Đề nghị Quý Ông/Bà đến đúng thời gian quy định. Nếu Quý Ông/Bà không đến thì Chúng tôi
sẽ xử lý theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán.
Mọi thông tin liên quan xin liên hệ: …………………………………
Xin trân
trọng cảm ơn và
mong nhận được sự hợp tác của Quý Ông/Bà.
TM.
CÔNG TY CP BẤT ĐỘNG SẢN MÙA ĐÔNG - VID
BẢN MẪU
|
BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
Bên A: BÊN BÁN NHÀ
Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):
CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN MÙA ĐÔNG
- VID
-
Mã số doanh nghiệp: ..........................
-
Địa chỉ :
-
Đại diện bởi : Ông
................. Chức
vụ:........................
Số
CMND (hộ chiếu): ..........................cấp ngày:...../...../.......,
tại...........
-
Điện thoại: ………. Fax: …………………..
-
Số tài khoản: ……………… tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – CN….
-
Mã số
thuế:...............................................................................................
Bên B: BÊN MUA NHÀ
Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
-
Ông
(bà):................................................................................................
-
Số CMND (hộ
chiếu) số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............
-
Hộ khẩu thường
trú:.................................................................................
-
Địa chỉ liên
hệ:..........................................................................................
-
Điện
thoại:.............................................Fax (nếu
có):..............................
Sau
khi kiểm tra thực tế căn hộ, Bên Bán giao, Bên Mua nhận bàn giao căn hộ
chung cư với các nội dung chính sau đây:
1.
Đặc điểm về căn hộ
Căn hộ
số: ……..
Tầng: ……………… Toà nhà: …………….
Diện
tích sử dụng căn hộ theo Hợp đồng mua bán: …… m2
Diện
tích sử dụng căn hộ theo đo đạc thực tế :
… m2, chênh lệch: …..m2, tương đương …..%
Căn hộ
trên thuộc tòa nhà chung cư…. Dự án Tổ hợp văn phòng, dịch vụ thương mại và
nhà ở cao tầng tại 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội
Thời gian tiến hành bàn giao:
Bắt
đầu:…………..ngày………….tháng………..năm
Kết
thúc:………….ngày……………tháng…………năm
Tại:…………………………….
2.
Hai bên thống nhất
-
Bên Mua đã kiểm
tra thực tế chất lượng căn hộ và xác nhận rằng căn hộ được hoàn
thành bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của Hợp đồng mua bán căn hộ
chung cư
-
Bên Bán đã bàn
giao cho Bên Mua và Bên Mua đã nhận căn hộ, chìa khoá của Căn hộ cùng
các thiết bị của căn hộ theo đúng danh mục vật liệu và hồ sơ thiết
kế được duyệt.
-
Kể từ ngày
bàn giao này, Bên Mua có trách nhiệm quản lý, sử dụng căn hộ nêu trên
và có trách nhiệm thanh toán các loại phí theo quy định của đơn vị
cung cấp dịch vụ quản lý toà nhà phù hợp với Nội quy quản lý chung
cư tính từ ngày ký Biên bản này.
-
Bên Mua cam kết
tôn trọng và tuân thủ Nội quy quản lý sử dụng chung cư trong suốt quá
trình sở hữu và sử dụng căn hộ.
-
Các ý kiến
khác: ……………………
Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và
được lập thành 03 bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, Bên Bán giữ
hai (02) bản, Bên Mua giữ (01) bản
ĐẠI DIỆN BÊN
MUA
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ) (kí tên, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
BẢN MẪU
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO VÀ HOÀN THIỆN NỘI THẤT CĂN
HỘ
(V/v thực hiện cải tạo và hoàn thiện nội thất
căn hộ)
Kính gửi:……………………………………
BÊN
MUA CĂN HỘ:
-
Ông
(bà):................................................................................................
-
Số CMND (hộ
chiếu) số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............
-
Hộ khẩu thường
trú:.................................................................................
-
Địa chỉ liên
hệ:..........................................................................................
-
Điện
thoại:.............................................Fax (nếu
có):..............................
Đề
nghị được cải tạo và hoàn thiện nội thất căn hộ số:……..Tầng (tầng có căn
hộ)………
Diện
tích sàn căn hộ:……………………….m2
Căn hộ trên thuộc tòa nhà Chung cư……………….số………..đường (hoặc phố)……….phường (xã)………Quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)…….tỉnh (thành phố)………..
Căn hộ trên thuộc tòa nhà Chung cư……………….số………..đường (hoặc phố)……….phường (xã)………Quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)…….tỉnh (thành phố)………..
Do
Công ty………………………………………………………….làm chủ đầu tư.
Chúng
tôi đề nghị triển khai kế hoạch hoàn thiện căn hộ như sau:
-
Thiết kế căn hộ:
-
Tiến độ thi công:
…..
-
Biện pháp thi
công, an toàn lao động và vệ sinh: …..
-
Chúng tôi cam kết
cải tạo và hoàn thiện nội thất Căn Hộ theo thiết kế được phê duyệt và tuân
thủ mọi quy định sửa chữa trong Nội quy quản lý, vận hành nhà chung cư
…………ngày…tháng...năm
…………ngày…tháng...năm
BÊN MUA CĂN
HỘ
BAN QUẢN LÝ
PHỤ LỤC 7
NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG CHUNG CƯ
Điều 1. Mục đích của việc
ban hành Nội Quy
Nội Quy Quản
Lý Sử Dụng Chung Cư được xây dựng nhằm các mục đích sau:
-
Tăng cường việc bảo vệ các lợi ích và sự an toàn cho Chủ
Căn Hộ và Cư Dân Khác.
-
Nâng cao chất lượng cuộc sống của Chủ Căn Hộ và Cư Dân
Khác.
-
Duy trì và đảm bảo an ninh, vệ sinh môi trường, cảnh
quan, mỹ quan và nếp sống văn minh đô thị của Tòa Nhà.
-
Nâng cao giá trị của các Căn Hộ thuộc Dự án Tổ hợp văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở
cao tầng tại 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành
phố Hà Nội (Dự án GoldSeason).
Điều 2.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Nội Quy này quy định các nội dung về quản lý sử dụng nhà chung cư Dự án GoldSeason và được áp dụng bắt buộc đối với tất cả
các chủ sở hữu Căn Hộ, người sử dụng Căn Hộ, Chủ Đầu Tư, Doanh nghiệp quản lý và các tổ chức/cá nhân khác
liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư này.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Nội Quy
này, các thuật ngữ và từ ngữ viết hoa sẽ có nghĩa như đã giải thích tại Điều 1
của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
Bổ sung thêm
các thuật ngữ và từ ngữ như sau:
3.1
“Cư Dân Khác” có nghĩa là bất kỳ tổ chức và/hoặc cá nhân nào khác ngoài Chủ Căn Hộ sử dụng
Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn, bao gồm: 1) Những
thành viên trong gia đình hoặc người giúp việc của Chủ Căn Hộ; 2) Tổ chức và/hoặc
cá nhân được Chủ Căn Hộ cho phép sử dụng Căn Hộ; 3) Tổ chức và/hoặc cá nhân
thuê hoặc thuê lại Căn Hộ của Chủ Căn Hộ; 4) Khách của Chủ Căn Hộ/Bên thuê hoặc
Bên thuê lại Căn Hộ;
3.2
“Người Đại Diện”
có nghĩa là Chủ Căn Hộ hoặc người đại diện theo uỷ quyền của Chủ Căn Hộ có quyền tham dự các cuộc họp, ứng cử hoặc bỏ phiếu bầu các thành viên
Ban Quản Trị, mỗi Căn Hộ chỉ được cử một Người Đại Diện.
3.3
“Chủ Đầu Tư” có nghĩa là
Công ty Cổ Phần Bất động sản Mùa Đông – VID
3.4
“Doanh Nghiệp Quản
Lý”
có nghĩa là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà
chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
Điều 4.
Trách nhiệm của Chủ Đầu Tư
4.1 Trong thời gian
trước khi Ban Quản Trị được thành lập, lựa chọn và ký hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý để quản lý vận hành nhà
chung cư (kể cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ Đầu Tư) kể từ khi đưa nhà chung cư
này vào sử dụng. Nếu hợp đồng do Chủ Đầu Tư ký với Doanh Nghiệp Quản Lý vẫn
trong thời hạn, Ban Quản Trị khi tiếp nhận hợp đồng thì sẽ tiếp nhận đầy đủ quyền
và nghĩa vụ của Chủ Đầu Tư theo hợp đồng đó, trừ các trách nhiệm của Chủ Đầu Tư
liên quan đến việc vi phạm hợp đồng ký với Doanh nghiệp Quản Lý.
4.2 Thu kinh phí bảo trì Công Trình Tiện Ích Công Cộng theo quy định tại Luật nhà ở 2014 và
các văn bản pháp luật liên quan; thực hiện quản lý
kinh phí bảo trì nhà chung cư theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.3 Bàn giao toàn bộ
Phí bảo trì cho Ban Quản trị trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày Ban quản
trị được thành lập.
4.4 Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài nhà chung cư cho cơ quan quản
lý chuyên ngành ở địa phương theo quy định nếu Chủ Đầu Tư đã bán hết phần sở hữu
riêng cho các chủ sở hữu khác.
4.5 Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong
nhà chung cư cho người sử dụng Căn Hộ.
4.6 Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng
nhà chung cư đối với Công Trình Tiện Ích Công Cộng cho Ban Quản Trị nhà chung
cư lưu giữ.
4.7
Chủ trì tổ chức Hội
nghị chung cư lần đầu và cử người tham gia Ban Quản Trị theo quy định tại Quy
chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành;
4.8
Trong thời gian trước khi Ban Quản Trị được thành lập, được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện,
nước và các công trình tiện ích khác nếu Chủ Căn Hộ hoặc Cư Dân Khác vi phạm Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư được ban hành kèm theo Quyết định số
08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 của Bộ Xây dựng hoặc vi phạm Điều 17 Nội Quy này sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Chủ Căn Hộ hoặc Cư Dân Khác trước 5 ngày mà không khắc phục;
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ của Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác sử dụng Căn Hộ
5.1
Quyền và nghĩa vụ của Chủ Căn Hộ:
a.
Quyền sở hữu đối với
phần diện tích sàn Căn Hộ đã mua theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
b.
Có quyền sở hữu, sử dụng dụng diện tích thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung của nhà chung cư.
c.
Yêu cầu người có trách
nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư.
d.
Chấp hành đầy đủ những
quyết định của Hội nghị chung cư.
e.
Có trách nhiệm thực hiện
việc bảo trì đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua.
f.
Đóng góp đầy đủ, đúng
thời hạn Phí Quản Lý Hàng Tháng và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định
của Nội Quy.
g.
Tạo điều kiện thuận lợi
để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì Diện Tích Thuộc
Sở Hữu Chung.
h.
Chấp hành nội quy, quy
định về quản lý việc sử dụng nhà chung cư; thực hiện đúng các
quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự;
phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong nhà chung cư.
i.
Thực hiện việc đăng ký
tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật.
j.
Thông báo các quy định
nêu tại Nội Quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử dụng Căn Hộ và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng Căn Hộ của mình.
k.
Khôi phục lại nguyên
trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung, căn
hộ khác hoặc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán bị hư hỏng do mình gây ra.
5.2
Quyền và nghĩa vụ của Cư Dân Khác sử dụng Căn Hộ:
a.
Được sử dụng hợp pháp
Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua khi được sự đồng ý của Chủ Căn Hộ và được sử dụng
các phần diện tích thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung.
b.
Yêu cầu Chủ Căn Hộ
cung cấp Nội Quy này và các thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà chung cư.
c.
Tham gia Hội nghị
chung cư, đóng góp Phí Quản Lý Hàng Tháng và các khoản kinh phí khác phải nộp
theo quy định của Nội Quy (khi có thỏa thuận với Chủ Căn Hộ).
d.
Chấp hành đầy đủ những
quyết định của Hội nghị chung cư;
e.
Thực hiện các nghĩa vụ
quy định tại các Điểm g, h, i, j, k của Khoản 5.1 Điều này.
Điều
6. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư
6.1
Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư được ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác
cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư và giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý
vận hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo thực hiện
theo hợp đồng đã ký.
6.2
Trách nhiệm của Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung
cư:
a.
Thực hiện việc quản lý
vận hành nhà
chung cư, bao gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt
động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện
dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc Diện
Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc phần sử dụng chung của nhà chung cư; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn
hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường.
b.
Thông báo bằng văn bản
về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt đầu sử dụng
nhà chung cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc Phần Sở Hữu Riêng
Của Bên Mua vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư.
c.
Định kỳ kiểm tra cụ thể,
chi tiết, bộ phận của nhà chung cư để thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung
cư.
d.
Thực hiện ngay việc
ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng nhà chung cư và sửa chữa bất
kỳ chi tiết nào của Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc trang thiết bị dùng
chung trong nhà chung cư bị hư hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động được
bình thường.
e.
Thu Phí Quản Lý Hàng
Tháng theo quy định khi được Ban Quản Trị uỷ quyền.
f.
Phối hợp với Ban Quản
Trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu người sử dụng nhà
chung cư không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn Phí Quản Lý Hàng Tháng và vi
phạm Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư được ban hành kèm theo
Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 của Bộ Xây dựng hoặc vi phạm
Điều 17 Nội Quy này sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Bên Mua trước 5 ngày
mà không khắc phục.
f.
Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành
nhà chung cư với Ban Quản Trị và phối hợp với Ban Quản Trị lấy ý kiến của người
sử dụng nhà chung cư về việc cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư.
g.
Phối hợp với Ban Quản Trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự
và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư.
ĐIỀU 7. Ban Quản Trị
7.1
Ban Quản Trị có nghĩa là một tổ chức hoạt động
theo mô hình Hội đồng quản trị của công ty cổ phần hoặc mô hình Ban chủ nhiệm
của hợp tác xã, có tư cách pháp nhân, có con dấu và thực hiện các quyền,
trách nhiệm quy định tại Quy chế này và Khoản 1 Điều 104 của Luật nhà ở 2014
để xử lý các vấn đề chung của nhà chung cư. Mô hình cụ thể của Ban Quản trị do Hội nghị chung cư quyết định. Khi
bầu, bãi miễn thành viên Ban quản trị nhà chung cư, các chủ sở hữu,
người sử dụng nhà chung cư không phải thành lập công ty cổ phần hoặc
thành lập hợp tác xã; việc bầu, bãi miễn thành viên Ban quản trị được thực
hiện thông qua Hội nghị nhà chung cư theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà
chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
7.2
Trong thời gian Ban Quản Trị chưa được thành lập, Chủ Đầu Tư có trách nhiệm
thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Quản Trị. Các thành viên và nguyên
tắc hoạt động của ban quản trị lâm thời này sẽ do Chủ Đầu Tư quyết định tùy từng
thời điểm. Các quyết định hợp pháp của ban quản trị lâm thời sẽ có giá trị ràng buộc
chủ sở hữu các căn hộ và Cư Dân Khác.
7.3
Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Quản Trị:
a.
Đôn đốc, nhắc nhở các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư trong việc
thực hiện nội quy, quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;
b.
Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư
theo quy định của Luật này và quyết định của Hội nghị nhà chung cư;
báo cáo Hội nghị nhà chung cư việc thu, chi khoản kinh phí này;
c.
Đề nghị Hội nghị nhà chung cư thông qua mức giá dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư;
d.
Ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư với chủ đầu tư
hoặc đơn vị có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhà chung cư sau khi đã được
Hội nghị nhà chung cư lựa chọn theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 102
của Luật này.
e.
Ký kết hợp đồng với đơn vị có năng lực bảo trì nhà ở theo quy
định của pháp luật về xây dựng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư
và giám sát hoạt động bảo trì. Việc bảo trì phần sở hữu chung có thể do
đơn vị đang quản lý vận hành nhà chung cư hoặc đơn vị khác có năng lực bảo trì
theo quy định của pháp luật về xây dựng thực hiện;
f.
Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng nhà chung cư về
việc quản lý, sử dụng và cung cấp các dịch vụ nhà chung cư để phối hợp với cơ
quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét, giải quyết;
g.
Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống
văn minh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trong nhà chung cư;
h.
Thực hiện đúng quy chế hoạt động của Ban quản trị nhà chung cư
đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua, không được tự bãi miễn hoặc
bổ sung thành viên Ban quản trị nhà chung cư;
i.
Được hưởng thù lao trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác theo
quyết định của Hội nghị nhà chung cư;
j.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước chủ sở hữu, người sử dụng nhà
chung cư khi thực hiện quyền và trách nhiệm không đúng với quy định tại khoản
này;
k.
Thực hiện các công việc khác do Hội nghị nhà chung cư giao mà không trái
với quy định pháp luật.
l.
Không được tiến hành bất kỳ hành vi nào làm ảnh hưởng tới các hoạt động
kinh doanh của Chủ Đầu Tư thuộc phần sở hữu riêng của Chủ
đầu tư phù hợp quy định của pháp luật và theo đúng quy hoạch đã
được phê duyệt.
7.4
Chủ Đầu Tư hoặc Doanh Nghiệp
Quản Lý sẽ cử người tham gia ít nhất là một vị trí Phó Trưởng ban.
7.5
Trong vòng 15 ngày kể từ khi hội nghị chung cư bầu Ban Quản Trị, Ban Quản
Trị có trách nhiệm đăng ký với UBND cấp quận để được công nhận.
Điều 8.
Hội nghị chung cư
8.1
Hội nghị nhà chung cư là hội nghị các chủ sở hữu và người sử dụng
nhà chung cư. Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư có thể cử đại diện hoặc uỷ
quyền cho người khác tham dự Hội nghị nhà chung cư. Hội nghị chung cư là hội nghị có sự tham gia của Chủ Đầu Tư, Doanh Nghiệp
Quản Lý và các Chủ Căn Hộ. Hội nghị nhà chung cư được tổ chức khi số người tham dự phải có số
lượng trên 50% tổng số chủ sở hữu và người sử dụng nhà chung cư.
8.2
Hội nghị chung cư được tổ chức mỗi năm 01 lần, trong trường hợp cần thiết
có thể tổ chức hội nghị bất thường khi có trên 50% tổng số Người Đại Diện đề
nghị bằng văn bản (có ký tên xác nhận) hoặc khi Ban Quản Trị đề nghị đồng thời
có văn bản đề nghị của 30% Người Đại Diện.
8.3
Trong thời hạn không quá 12 tháng, kể từ ngày Căn Hộ được bàn giao đưa
vào sử dụng và nếu có 50% căn hộ được bán trở lên thì Chủ Đầu Tư có trách nhiệm
tổ chức Hội nghị chung cư lần đầu.
8.4
Hội nghị chung cư là cơ quan có quyền cao nhất và được quyết định các vấn
đề như sau:
a.
Đề cử, bầu và bầu bổ sung, bãi miễn thành viên Ban Quản Trị;
b.
Thông qua mức phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban Quản trị và các
chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban Quản Trị.
c.
Thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi Nội Quy này và quy chế hoạt động của Ban
Quản Trị;
d.
Thông qua việc lựa chọn Doanh Nghiệp Quản Lý, doanh nghiệp bảo trì Tòa
Nhà;
e.
Thông qua báo cáo công tác quản lý vận hành, bảo trì và báo cáo tài chính
của các đơn vị được giao thực hiện;
8.5
Mọi quyết định của hội nghị chung cư phải đảm bảo nguyên tắc theo đa số
thông qua hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu và được xác lập bằng văn bản.
8.6
Mỗi người đại diện cho
một căn hộ dự hội nghị chung cư
sẽ có một phiếu biểu quyết.
Điều 9. Bảo trì Toà Nhà
9.1
Bảo trì Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung:
a.
Quỹ bảo trì được tạo thành từ nguồn Kinh Phí Bảo Trì do
các Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư đóng góp và chỉ thu thêm
khi khoản kinh phí thu để bảo trì Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung không đủ để
chi trả theo nhu cầu. Mức thu cụ thể sẽ được thông qua Hội nghị chung cư đảm
bảo nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của
từng căn hộ.
b.
Quỹ bảo trì do Chủ Đầu Tư quản lý và được bàn giao lại
cho Ban Quản Trị khi Ban Quản Trị được thành lập. Việc quản lý và sử dụng quỹ
bảo trì theo quy định của pháp luật về tài chính.
c.
Việc bảo trì Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung sẽ do Doanh
Nghiệp Quản Lý thực hiện bằng ngân sách trích từ quỹ bảo trì.
9.2
Bảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán: Việc bảo trì Phần
Sở Hữu Riêng Của Bên Bán sẽ do Chủ Đầu Tư tự thực hiện các hoạt động bảo trì
bằng kinh phí của mình. Trường hợp các khu vực thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên
Bán nhưng lại phục vụ chung cho các Căn Hộ thì việc bảo trì sẽ được thực hiện bằng ngân sách trích từ quỹ bảo trì của khu
Căn Hộ trên cơ sở Chủ sở hữu căn hộ
phải đồng ý.
9.3
Bảo trì Căn Hộ: Chủ Căn Hộ thực hiện và chịu toàn bộ chi
phí cho việc bảo trì và sửa chữa trong phạm vi Căn Hộ của mình để không làm ảnh
hưởng đến Toà Nhà và các căn hộ khác.
Điều 10. Các khoản phí, mức phí phải đóng góp
10.1 Phí Quản Lý Hàng Tháng
được thu không mang tính kinh doanh và được quy định cụ thể trong hợp đồng cung
cấp dịch vụ, bao gồm những khoản sau:
a.
Thanh toán tiền điện và tiền nước công cộng (tiền điện và
nước phục vụ cho khu vực Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung như tiền điện chạy
thang máy, tiền điện chiếu sáng, tiền điện chạy máy phát điện dự phòng, tiền
điện cho máy bơm chung của Tòa Nhà …v.v);
b.
Thanh toán chi phí quản lý chung cho Doanh Nghiệp Quản
Lý;
c.
Thanh toán dịch vụ vệ sinh chung cho toàn bộ Tòa Nhà bao
gồm chi phí vệ sinh duy trì hàng ngày cho Tòa Nhà và chi phí vệ sinh làm sạch
định kỳ cho Tòa Nhà;
d.
Thanh toán dịch vụ chăm sóc cây xanh và hạ tầng kỹ thuật
xung quanh Tòa Nhà;
e.
Thanh toán dịch vụ bảo vệ an ninh chung cho toàn bộ Tòa
Nhà;
f.
Thanh toán tiền lương và các chi phí hành chính cho Ban
Quản Trị;
g.
Bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm trách nhiệm công cộng (Chủ Căn
Hộ tự mua bảo hiểm dành cho người hoặc tài sản trong phạm vi Phần Sở Hữu Riêng
Của Bên Mua);
h.
Chi phí cho dịch vụ phòng cháy chữa cháy;
i.
Phí kiểm toán và phí quản lý hành chính;
j.
Chi phí bảo dưỡng các hệ thống dịch vụ kỹ thuật của Toà
Nhà như thang máy, điều hoà không khí;
k.
Các chi phí hợp lý, hợp lệ khác theo quy định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
10.2 Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải thanh toán trước và đầy đủ cho Doanh
Nghiệp Quản Lý Phí Quản Lý Hàng Tháng trong vòng năm (05) ngày đầu tiên của mỗi tháng. Trong trường hợp có vi
phạm, Doanh Nghiệp Quản Lý có quyền:
a.
Thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chậm thanh toán với lãi suất bằng
150% lãi
suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm đến hạn thanh toán cho
đến ngày thực tế thanh toán;
b.
Ngưng việc cung cấp dịch vụ quản lý cho đến khi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác thực hiện đầy đủ việc thanh toán đó sau khi
đã thông báo bằng văn bản trước 5 ngày mà không khắc phục;
10.3 Trường hợp Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác chưa (hoặc không) sử dụng căn hộ thì vẫn phải
nộp Phí Quản Lý Hàng Tháng theo
quy định của Nội Quy này.
10.4 Chủ Căn Hộ đồng ý rằng
Phí Quản Lý Hàng Tháng cho năm hoạt động đầu tiên kể từ ngày bàn giao sẽ do Doanh
Nghiệp Quản Lý hoặc Chủ Đầu tư quy định
nhưng không cao hơn mức quy định của địa phương, được
xác định
trên cơ sở hợp lý, đảm bảo đủ cho hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư và phù hợp với mặt bằng chung về mức phí. Ở các thời điểm khác
nhau, mức phí có thể điều chỉnh cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của địa
phương nếu hợp lý và được Hội nghị chung cư thông qua. Mức thu Phí Quản Lý Hàng
Tháng không bao gồm phần hỗ trợ từ việc kinh doanh các diện tích thuộc Phần Sở
Hữu Riêng Của Bên Bán.
10.5 Tùy vào tình hình cụ thể, các mức thu nêu trên có thể thay đổi tăng thêm,
việc thay đổi mức thu này phải được tính toán hợp lý và thông qua Hội nghị nhà
chung cư hoặc Ban Quản Trị nếu được Hội nghị nhà chung cư uỷ quyền.
Điều 11. Dịch vụ
gia tăng
11.1 Trong Tòa Nhà, Chủ Đầu Tư hoặc người ủy quyền của Chủ Đầu Tư sẽ tiến hành
cung cấp, kinh doanh các dịch vụ như: dịch vụ trông giữ xe, dịch vụ luyện tập
thể thao ở các phòng chức năng … v.v.
11.2 Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác được ưu tiên sử dụng dịch vụ nêu trên của Chủ Đầu
Tư hoặc người ủy quyền của Chủ Đầu Tư và được hưởng ưu đãi do Chủ Đầu Tư hoặc
người ủy quyền của Chủ Đầu Tư quyết định tùy từng thời điểm.
11.3 Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác bảo đảm sẽ tuân thủ các nội quy, quy chế sử dụng
các dịch vụ này do Chủ Đầu Tư hoặc người ủy quyền của Chủ Đầu Tư ban hành.
Điều 12.
Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán
12.1 Phần Sở Hữu Riêng Của Bên
Bán: bao gồm các diện tích và tiện ích sau: các diện tích thương mại, văn
phòng; diện tích các tầng hầm (trừ
diện tích để xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe cho người tàn tật thuộc
sở hữu chung); các căn hộ chưa bán; diện tích đỗ xe ô tô (trừ trường hợp chủ căn hộ đã mua chỗ đỗ xe ô tô
của chủ đầu tư thì chỗ đỗ xe đó thuộc sở hữu riêng của chủ căn hộ), các phòng chức năng.
12.2 Phần Sở Hữu Riêng Của Bên
Bán còn bao gồm các căn hộ chưa bán, các căn hộ được Chủ Đầu Tư cho thuê.
12.3 Phần Sở Hữu Riêng Của Bên
Bán thuộc quyền sở hữu hợp pháp và duy nhất của Bên Bán mà không phân bổ giá
trị vào giá bán các căn hộ.
Điều 13. Diện Tích Thuộc Sở
Hữu Chung
13.1. Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần
diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Mua hoặc Bên Bán
13.2. Nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;
13.3. Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang
thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực,
tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành
lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ
thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền
hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả và các phần khác không thuộc phần sở
hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
13.4. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết
nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục
đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho
chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;
13.5. Các công trình công cộng trong khu vực nhà
chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải
bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân
chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong
nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt.
Điều 14.
Sử dụng Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung
14.1 Mọi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng
chung Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung và chỉ được sử dụng đúng công năng và
thời gian quy định.
14.2 Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được sử dụng khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở
Hữu Chung để làm khu vực riêng của mình.
14.3 Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được thực hiện bất kỳ hành vi phá hoại nào trong
Tòa Nhà. Bất cứ ai bị phát hiện sẽ được thông báo cho cơ quan công an xử lý
theo quy định của pháp luật.
14.4 Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được: lắp đặt, duy trì bất kỳ kết cấu, vật cản,
công trình nào, viết, vẽ, sơn, khắc, đóng đinh hoặc dán bất kỳ giấy tờ, tờ rơi
quảng cáo hoặc các vật khác có tính chất tương tự lên tường, cầu thang và các
khu vực khác thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được gây hư hại, không được di dời một bộ phận nào
đó thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc làm ảnh hưởng đến bất kỳ kết
cấu nào tạo thành bộ phận của Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung mà không có sự
chấp thuận bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý.
14.5 Doanh Nghiệp Quản Lý
có quyền phá hủy, di dời các kết cấu, vật cản hoặc công trình trái phép nếu Chủ
Căn Hộ và Cư Dân Khác vi phạm không phá hủy trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày Doanh
Nghiệp Quản Lý đưa ra thông báo bằng văn bản yêu cầu Chủ Căn Hộ và Cư Dân
Khác đó phải hủy, di dời kết cấu, vật cản hoặc công trình đó. Mọi chi phí thực tế phát sinh từ hệ quả của việc phá hủy hoặc di dời đó sẽ do
Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác vi phạm chịu.
Điều 15.
Thay đổi, sửa chữa hay lắp đặt thêm
15.1 Thay
đổi, xây, lắp đặt hoặc nâng cấp
a.
Trong quá trình sử dụng Căn Hộ, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác
không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài và kết cấu bên trong Căn Hộ so với thời
điểm bàn giao Căn Hộ (bao gồm các việc xây tường ngăn lên mặt sàn, phá dỡ, di
chuyển các trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật gắn với Diện Tích Thuộc Sở
Hữu Chung của Tòa Nhà …v.v); không được đặt các biển quảng cáo, pa nô, áp
phích, biển hiệu ở phía mặt ngoài của Căn Hộ; không được cơi nới thêm ra xung
quanh hoặc tác động, can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến kiến
trúc tổng thể của Tòa Nhà và/hoặc mặt ngoài của Căn Hộ. Trong trường hợp Chủ
Căn Hộ muốn sửa chữa nhỏ bên trong Căn Hộ (không làm ảnh hưởng đến kết cấu
chính của Căn Hộ), Chủ Căn Hộ phải có thông
báo bằng văn
bản và kế hoạch sửa chữa gửi cho Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc Chủ Đầu Tư ít
nhất là năm (05) ngày trước thời điểm dự kiến bắt đầu thực hiện việc sửa chữa. Đối với những trường hợp sửa chữa làm ảnh
hưởng đến kết cấu, thiết kế của Căn Hộ, Bên Mua phải có đơn đề nghị bằng văn
bản kèm theo bản vẽ thiết kế và kế hoạch sửa chữa để Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc
Chủ Đầu Tư xem xét và quyết định. Mọi việc sửa chữa của Chủ Căn Hộ đều phải
phải tuyệt đối tuân thủ Nội Quy.
b.
Phù hợp với
các quy định nêu trên, khi thực hiện việc sửa chữa này, Chủ Căn Hộ có nghĩa vụ
phải:
-
Ngoài chấp thuận của Doanh Nghiệp Quản Lý, phải xin
chấp thuận hoặc giấy phép cần thiết từ các cơ quan có thẩm quyền trước khi bắt
đầu việc sửa chữa (nếu pháp luật quy định).
Quy định này chỉ áp dụng trương trường hợp sửa chữa làm ảnh hưởng đến kết cấu,
thiết kế của Căn Hộ.
-
Tuân thủ Nội Quy này và mọi quy định điều chỉnh việc thực
hiện việc sửa chữa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định vào từng thời
điểm và hướng dẫn của Doanh Nghiệp Quản Lý.
-
Đảm bảo việc sửa chữa sẽ được thực hiện một cách an toàn,
không gây ra bất kỳ sự thiệt hại hoặc gây ảnh hưởng đối với các Chủ Căn Hộ và
Cư Dân Khác khác hoặc những người sử dụng hợp pháp Diện Tích Thuộc Sở Hữu
Chung khác.
-
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho Doanh Nghiệp Quản Lý
và/hoặc Chủ Đầu Tư hoặc bất kỳ bên thứ ba nào bị ảnh hưởng trong quá trình thực
hiện sửa chữa.
15.2 Thay
đổi đối với Lo gia, Ban công, Cửa sổ và Cửa ra vào chính
a.
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được thay đổi lo gia, ban
công, cửa sổ và cửa ra vào chính đặt ở mặt ngoài của Căn Hộ nếu không có chấp
thuận bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý.
b.
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không lắp đặt, xây dựng, duy
trì hoặc cho lắp đặt, xây dựng thêm trong khu vực Diện Tích Thuộc Sở Hữu
Chung;
c.
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không lắp đặt, xây dựng, duy
trì hoặc xây dựng thêm lưới sắt, lồng sắt (kiên cố hoặc bán kiên cố) bao quanh
ban công của Căn Hộ mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh
Nghiệp Quản Lý.
15.3 Mặt
ngoài của Căn Hộ
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không:
a.
Đặt bất kỳ thông báo, bảng quảng cáo, pano, áp phích dưới
mọi hình thức trong khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc mặt
ngoài Căn Hộ đó mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh
Nghiệp Quản Lý.
b.
Lắp đặt ăngten, thiết bị thu phát sóng nằm ngoài Căn Hộ,
trên mái, ban công hoặc mặt ngoài của Căn Hộ mà không được sự chấp thuận bằng
văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý.
c.
Viết, vẽ, sơn hoặc sử dụng vật liệu màu sắc có thể làm
ảnh hưởng đến mặt ngoài Căn Hộ và Tòa Nhà mà không được sự chấp thuận trước
bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý.
Điều 16. Quy định chung
16.1 Nơi để xe
a.
Nơi để xe là phần diện tích tại các tầng hầm hoặc trên mặt đất theo thiết
kế được duyệt được quy định làm chỗ để xe cho các Chủ Căn Hộ. Tại các vị trí để xe đó, các Chủ
Căn Hộ được để các loại xe ô tô, xe máy, xe đạp, xe cho người tàn tật và trả
phí trông giữ xe hàng tháng. Phí trông giữ xe sẽ do Đơn Vị Quản Lý quy định vào từng thời điểm và
phù hợp với quy định của địa phương.
b.
Doanh Nghiệp Quản Lý được Chủ Đầu Tư uỷ quyền quản lý
hoạt động của nơi để xe.
c.
Chỉ có những xe có mua thẻ để xe do Doanh Nghiệp Quản
Lý cấp mới được phép để xe tại khu vực để xe trong tầng hầm. Việc cấp thẻ để
xe sẽ được Doanh Nghiệp Quản Lý cấp theo nguyên tắc đăng ký trước cấp trước.
Trong trường hợp chuyển quyền sở hữu hoặc cho thuê Căn Hộ thì thẻ gửi xe sẽ
phải trả lại Doanh Nghiệp Quản Lý để cấp cho người khác.
d.
Mọi Chủ Căn Hộ, Cư Dân
Khác đều
phải đỗ hoặc để xe của mình tại khu vực đỗ xe do Doanh Nghiệp Quản Lý quy
định.
e.
Chủ Căn Hộ, Cư Dân
Khác sẽ
không được đỗ hoặc để xe của mình ở khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu
Chung trừ khi được sự chấp thuận của Doanh Nghiệp Quản Lý.
f.
Đối với xe để tại khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở
Hữu Chung hoặc tại khu vực mà Doanh Nghiệp Quản Lý không quy định cho đỗ
xe, Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ có quyền:
-
Khóa chiếc xe đó;
-
Doanh Nghiệp Quản Lý có toàn quyền di chuyển chiếc xe
đó vào khu vực đỗ xe. Mọi chi phí phát sinh cho việc di chuyển đó (nếu có) sẽ
do chủ sở hữu của xe đó gánh chịu.
-
Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ không chịu trách nhiệm về bất
cứ thiệt hại, mất mát, hư hại nào gây ra cho xe trong khi giữ, trả hoặc di
chuyển xe.
g.
Xe phải chạy đúng tốc độ quy định khi đi vào khu đỗ xe.
h.
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải tuân thủ mọi quy định do Doanh
Nghiệp Quản Lý quy định trong khu đỗ xe.
i.
Nơi để xe (trừ diện tích để xe
đạp, xe động cơ 2 bánh, xe cho người tàn tật) thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của
Bên Bán, trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận khác.
16.2 Phòng sinh hoạt cộng đồng
Chủ Đầu Tư có trách nhiệm bố trí
Phòng sinh hoạt cộng đồng của Toà Nhà để phục vụ nhu cầu sinh hoạt chung của
cộng đồng dân cư sinh sống tại các Toà Nhà.
16.3 Sử
dụng Thang
máy
a.
Mọi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác đều phải có ý thức trách
nhiệm giữ gìn và sử dụng thang máy theo đúng quy định và hướng dẫn vận hành.
b.
Thang máy không được sử dụng để vận chuyển những vật có
trọng lượng vượt quá công suất thiết kế của thang máy.
c.
Thang máy không được sử dụng để vận chuyển những vật dễ
cháy, nổ, có mùi hôi thối trừ khi có sự cho phép và hướng dẫn đặc biệt của nhân
viên quản lý có thẩm quyền.
d.
Không được ăn, uống, gây bẩn và hút thuốc trong thang
máy.
e.
Nghiêm cấm mọi hành vi phá hoại hoặc thái độ gây ảnh hưởng
đối với những người sử dụng thang máy khác.
16.4 Sử dụng
Bảng Thông
báo
a.
Bảng Thông báo sẽ do Doanh Nghiệp Quản Lý sử dụng để
thông báo các vấn đề liên quan đến Tòa Nhà cho các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác.
b.
Ngoài ra, khi được Doanh Nghiệp Quản Lý đồng ý trước
bằng văn bản, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác có thể sử dụng Bảng Thông báo để thông
báo với điều kiện:
-
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải nộp cho Doanh Nghiệp Quản
Lý một bản sao nội dung thông báo sẽ được đặt trên Bảng Thông báo;
-
Cư dân sẽ thanh toán phí hành chính (nếu có) cho Doanh
Nghiệp Quản Lý để đưa thông báo lên Bảng Thông báo.
-
Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ được quyền bỏ mọi thông báo
trái phép trên Bảng Thông báo mà không cần thông báo trước.
16.5 Trẻ
em chơi ở khu vực Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung
a.
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ chịu trách nhiệm bảo đảm rằng
con em mình khi chơi ở khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung sẽ
không:
-
Gây bất kỳ thiệt hại nào cho Diện Tích Thuộc Sở Hữu
Chung;
-
Gây ồn ào, gây ảnh hưởng đến sự yên tĩnh của các căn hộ khác.
b.
Nghiêm cấm các trò chơi như trượt patanh, đạp xe và các
hành vi tương tự ở hành lang, cầu thang trong Tòa Nhà và trong khu vực để xe mà
có thể gây nguy hiểm hoặc gây ồn ào ảnh hưởng đến các Chủ Căn Hộ khác, Cư Dân
Khác khác.
16.6 Phơi quần
áo
Trừ khi có sự
đồng ý bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý, Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ
không được phơi bất kỳ quần áo, vải vóc hoặc các vật khác thuộc khu vực Diện
Tích Thuộc Sở Hữu Chung và Căn Hộ mà có thể nhìn thấy từ bên ngoài Tòa Nhà
trừ những khu vực đã được quy định cho mục đích này.
16.7 Xả
rác thải
Đối với hệ thống xả rác trong Tòa Nhà, Chủ
Căn Hộ và Cư Dân Khác sẽ:
a.
Không được thải bất kỳ những vật có kích thước lớn có thể
gây tắc, hư hỏng đối với hệ thống ống, máng thải rác như cành cây, hộp xốp, bìa
cứng …v.v;
b.
Không được thải những vật đang cháy vào hệ thống ống,
máng thải rác;
c.
Không được đổ nước, chất thải xây dựng như gạch, vữa, cát
…v.v vào hệ thống ống, máng thải rác;
d.
Rác thải trước khi đổ vào hệ thống ống, máng thải rác
phải được phân loại và đựng trong túi buộc kín miệng;
e.
Giữ gìn vệ sinh hệ thống ống, máng thải rác để tránh côn
trùng.
16.8 Vật
nuôi trong
nhà
a.
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không được nuôi động vật trong
Căn Hộ của mình hoặc các khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung nếu
làm ảnh hưởng đến các chủ căn hộ và Cư Dân Khác của các căn hộ khác.
b.
Chỉ khi những con vật nuôi làm cảnh trong nhà như chó,
mèo, cá ... mới được nuôi trong Căn Hộ. Không được phép nuôi trong Căn Hộ các
loại gia súc, gia cầm như trâu, bò, gà, lợn, vịt ... hoặc các con vật khác
tương tự hoặc thú dữ, động vật gây nguy hiểm.
c.
Không được phép thả những động vật nuôi làm cảnh tại khu
vực Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung trừ khi có dây buộc, rọ mõm và có sự kiểm
soát của Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác.
d.
Chủ vật nuôi sẽ chịu trách nhiệm về mọi chi phí cho việc
dọn vệ sinh và sửa chữa Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung bị làm bẩn hoặc gây
thiệt hại bởi vật nuôi của mình.
16.9 Sử
dụng
Căn
Hộ
a.
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ chỉ sử dụng Căn Hộ của mình
làm nơi ở và sẽ không sử dụng hoặc cho phép sử dụng Căn Hộ vào các mục đích
khác gây thiệt hại hoặc gây nguy hiểm cho Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác khác hoặc
bất kỳ người nào được phép sử dụng hợp pháp Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung.
b.
Chủ Căn Hộ và/hoặc Cư Dân Khác không sử dụng Căn Hộ của
mình dưới hình thức và cách thức gây thiệt hại hoặc gây ra sự bất tiện, ảnh
hưởng xấu cho các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác khác hoặc bất kỳ người nào được
phép sử dụng hợp pháp Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung. Vì mục đích như vậy,
Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác sẽ thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
-
Không để khói, chất lỏng hoặc các chất khác rò rỉ hoặc
thoát ra từ Căn Hộ của mình gây thiệt hại cho người hoặc tài sản ngoài Căn Hộ
của mình.
-
Đảm bảo rằng không đặt chậu cây hoặc các vật khác trên
tường chắn, cửa sổ hoặc ban công nơi chúng có thể bị rơi gây thiệt hại cho
người hoặc tài sản bên dưới.
-
Đảm bảo rằng khách của mình sẽ không gây ồn ào làm ảnh
hưởng đến trật tự trị an của Tòa Nhà hoặc làm phiền hà đến các Chủ Căn Hộ và Cư
Dân Khác khác. Trong trường hợp khách đến Căn Hộ sau 22h hàng ngày, Chủ Căn Hộ
và Cư Dân Khác sẽ phải đăng ký với Doanh Nghiệp Quản Lý và xuống tầng 1 đón
khách lên Căn Hộ.
-
Đảm bảo rằng động cơ ô tô, xe máy của mình được tắt trong
khi chờ người trong Tòa Nhà và không làm phiền hà đến các cư dân khác trong Tòa
Nhà.
-
Trong trường hợp Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác đi vắng dài ngày
và không có người ở trong Căn Hộ trong thời gian đó, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác
phải tắt các thiết bị điện, khóa van nước trong Căn Hộ.
-
Đăng ký số điện thoại liên hệ khi cần thiết với Doanh Nghiệp
Quản Lý. Nếu có thay đổi phải thông báo kịp thời cho Doanh Nghiệp Quản Lý.
-
Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu Doanh Nghiệp
Quản Lý vào từng thời điểm.
16.10 Ra
vào Căn Hộ
a.
Chủ Căn Hộ phải cung cấp cho Doanh
Nghiệp Quản Lý một bộ chìa khoá cửa dự phòng để sử dụng trong trường hợp
khẩn cấp. Chìa khoá này sẽ được đựng trong phong bì dán kín và được niêm phong
có xác nhận và được lưu giữ tại két an toàn của Doanh Nghiệp Quản Lý. Trong
trường hợp khẩn cấp cần sử dụng chìa khóa dự phòng trên để ra vào Căn Hộ (khi
không có Chủ Căn Hộ tại nhà) thì Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ mở niêm phong để sử
dụng. Việc niêm phong lại sẽ được thực hiện lại theo quy trình.
b.
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ cho phép đại diện của Doanh
Nghiệp Quản Lý tiếp cận vào bên trong Căn Hộ của mình vào bất kỳ thời điểm
nào hợp lý với thông báo trước hợp lý (trừ trường hợp khẩn cấp thì không cần
thông báo trước) để:
-
Bảo trì, sửa chữa hoặc lắp đặt mới cống, đường ống thoát
nước, ống nước, dây điện, dây điện thoại, mái, tường, máng nước trong, dưới
hoặc trên Căn Hộ liên quan đến việc sử dụng của các Căn Hộ khác hoặc Diện
Tích Thuộc Sở Hữu Chung.
-
Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa hoặc nâng cấp Diện Tích
Thuộc Sở Hữu Chung.
-
Thực hiện bất kỳ công việc cần thiết hợp lý nào cho hoặc
liên quan với việc thực hiện các trách nhiệm của mình hoặc thực thi Nội Quy.
Điều 17.
Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà chung cư
17.1
Cơi nới, chiếm dụng diện
tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu
Chung, Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức;
đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài của Tòa Nhà.
17.2
Phân chia, chuyển đổi Diện
Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định.
17.3
Gây tiếng ồn quá mức
quy định làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an của Tòa Nhà.
17.4
Xả rác thải, nước thải,
khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; chăn nuôi
gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc phần
sử dụng chung.
17.5
Quảng cáo, viết, vẽ
trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dụng vật
liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài căn hộ, Tòa Nhà trái với quy định; thay đổi kết
cấu, thiết kế của Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua (xây tường ngăn lên mặt sàn, di
chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với Diện Tích Thuộc Sở
Hữu Chung, đục phá Căn Hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức).
17.6
Sử dụng hoặc cho người
khác sử dụng Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua trái với mục đích quy định;
17.7
Nuôi gia súc, gia cầm
trong Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi
trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm
bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật).
17.8
Kinh doanh các ngành
nghề và lưu trữ các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ như kinh doanh hàn, vật liệu
nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác.
17.9
Kinh doanh dịch vụ mà
gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaôkê, vũ trường, sửa chữa xe máy,
ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác).
17.10 Sử dụng không đúng mục đích Phí Quản Lý Hàng Tháng và Kinh Phí Bảo Trì nhà
chung cư (áp dụng với Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị và Doanh Nghiệp Quản Lý).
17.11 Các hành vi khác mà pháp luật cấm.
Điều 18. Thực hiện Nội Quy
18.1 Trách
nhiệm của Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác và thẩm quyền của Doanh Nghiệp Quản Lý
a.
Trong trường hợp có bất kỳ sự vi phạm nào của Chủ Căn Hộ,
Cư Dân Khác và khách của mình đối với Nội Quy này thì Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác
vi phạm đó phải chịu trách nhiệm độc lập hoặc liên đới đối với những vi phạm đó
và có trách nhiệm bù đắp thiệt hại và bồi thường cho Chủ Đầu Tư, Doanh Nghiệp
Quản Lý, các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác khác bị thiệt hại do hành vi vi phạm
gây ra.
b.
Doanh Nghiệp Quản Lý và nhân viên của Doanh Nghiệp
Quản Lý có quyền:
-
Yêu cầu khách ra khỏi Tòa Nhà hoặc từ chối cho khách vào
Tòa Nhà nếu khách đó vi phạm bất kỳ quy định nào của Doanh Nghiệp Quản Lý
hoặc Nội Quy này.
-
Vứt bỏ bất kỳ đồ vật, rác, chất, tài sản nào để tại khu
vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung, vứt bỏ những vật gây nguy hiểm đến
sức khỏe, gây cháy hoặc bất kỳ hóa chất hoặc chất dễ cháy nào đặt tại khu vực
thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc quanh khu vực thuộc Diện Tích
Thuộc Sở Hữu Chung.
18.2 Bồi
thường
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác chịu trách nhiệm cá nhân về những hành vi của mình
cũng như là những hành vi của những người khác cư trú trong Căn Hộ của mình và
khách của mình mà gây hại đối với Diện Tích Thuộc
Sở Hữu Chung, Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán hoặc các Căn Hộ khác, người khác.
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Doanh
Nghiệp Quản Lý đối với bất kỳ khiếu kiện đòi bồi thường thiệt hại nào đối
với tài sản (bao gồm Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung, Phần Sở Hữu Riêng Của
Bên Bán, các Căn Hộ khác và các tài sản khác) hoặc thiệt hại đối với tính mạng,
thương tật của bất kỳ người nào khác phát sinh từ lỗi của Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác.
Chủ đầu tư, Doanh
nghiệp quản lý chịu trách nhiệm về những hành vi của mình mà gây
thiệt hại đối với Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung, Phần Sở Hữu Riêng Của
Bên Mua hoặc các Căn Hộ khác, người khác. Chủ đầu tư, Doanh nghiệp quản lý
phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại đối
với tài sản hoặc thiệt hại đối với tính mạng, thương tật của bất
kỳ người nào khác phát sinh từ hành vi đó.
Điều 19. Điều khoản thi hành
19.1 Nội Quy này cũng sẽ được áp dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh
liên quan tới việc sử dụng nhà chung cư.
19.2 Việc quản lý và sử dụng Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán sẽ tuân theo các quy
định do Chủ Đầu Tư ban hành tùy từng thời điểm và phù hợp với các quy định của
pháp luật hiện hành. Chủ Đầu Tư có trách nhiệm đảm bảo việc vận hành, kinh
doanh tại Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán không ảnh hưởng đến sinh hoạt của Chủ
Căn Hộ, Cư Dân Khác và chất lượng của nhà chung cư.
19.3 Đối với những vấn đề Nội Quy này không quy định thì tuân theo quy định của
các văn bản pháp luật có liên quan.
19.4 Chủ Căn Hộ có quyền đề
xuất với Ban Quản Trị để sửa đổi, bổ sung Nội Quy này cho phù hợp. Chỉ có Hội nghị Nhà Chung Cư mới có quyền sửa đổi/bổ sung Nội
Quy này.
19.5 Nội Quy này là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ. Chủ
Căn Hộ đồng ý không hủy ngang và vô điều kiện rằng Nội Quy sẽ có hiệu lực và
ràng buộc trách nhiệm đối với mình, người trong gia đình, khách và người sử dụng
Căn Hộ trong mọi trường hợp. Trong mọi trường hợp, Chủ Đầu Tư không chịu bất kỳ
trách nhiệm nào đối với các khiếu nại hay khiếu kiện của Chủ Căn Hộ hoặc Cư Dân
Khác về việc: (i) không được cung cấp Nội Quy; hoặc (ii) không chịu sự ràng buộc
của Nội Quy nếu
Nội Quy đã được cung cấp vào thời điểm ký
kết Hợp đồng và Nội Quy đã được niêm yết công khai tại khu căn hộ.
[1] Hợp đồng mua bán chỉ được ký kết khi đã có biên bản nghiệm thu đã
hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó, có văn bản xác nhận đủ điều kiện mua bán của Sở Xây dựng theo Khoản 1
Điều 55 Luật Kinh doanh bất động sản và có hợp đồng bảo lãnh của Chủ đầu tư và
Ngân hàng thương mại theo Điều 56 Luật Kinh doanh bất động sản
[3] Điểm b Khoản 1 Điều 101 Luật Nhà ở 2014
[4] Khoản 3 Điều 85 Luật Nhà ở 2014
[9] Danh mục vật liệu hoàn thiện sẽ được quy định cụ thể theo từng gói
hoàn thiện của Chủ đầu tư tùy từng thời điểm. Chủ đầu tư có nghĩa vụ công bố
gói hoàn thiện trước khi bán căn hộ cho khách hàng