Hợp Đồng Chung Cư Goldseason Bản Mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội, ngày........ tháng........năm 2015
goldseason  HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ[1]
Số: ....................2015/HĐMB
-           Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2005;
-           Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
-           Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
-           Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
-           Căn cứ Văn bản số 8069/UBND-XDGT ngày 02 tháng 12 năm 2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc chấp thuận đầu tư Dự án Tổ hợp văn phòng dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng tại 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội;
-           Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 7476822145 ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội chứng nhận đăng ký đầu tư của Công ty cổ phần bất động sản Mùa Đông – VID đối với Dự án Tổ hợp văn phòng dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng tại 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
-           Căn cứ Quyết định số 5255/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu hồi 22.600 m2 đất tại số 47 đường Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân; giao cho Công ty cổ phần bất động sản mùa đông – VID để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp văn phòng dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng để bán.
-           Căn cứ Văn bản số 941/QHKT-P2 ngày 04 tháng 5 năm 2009 của Sở Quy hoạch kiến trúc thành phố Hà Nội về việc chấp thuận Quy hoạch tổng mặt bằng tại khu đất số 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội
-           Căn cứ Văn bản số 2886/QHKT-P2 ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Sở Quy hoạch kiến trúc thành phố Hà Nội về việc phương án kiến trúc công trình tổ hợp văn phòng dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng tại khu đất số 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
-           Căn cứ nhu cầu mua bán căn hộ của Bên Mua và Bên Bán.
Các Bên dưới đây gồm:

Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):
CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN MÙA ĐÔNG - VID
-         Mã số doanh nghiệp: 
-         Địa chỉ: ...........................................................................
-         Đại diện bởi: Ông/Bà .............................    Chức vụ: .....................
Số CMND (hộ chiếu): ..........................cấp ngày:...../...../......., tại...........
Theo Giấy ủy quyền số …… ngày …… của ………..    
-         Điện thoại: (04) ……………..         Fax: (04)……………………..
-         Số tài khoản:............................ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
-         Ông/Bà:................................................................................................
-         Số CMND (hộ chiếu) số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............
-         Hộ khẩu thường trú:.................................................................................
-         Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
-         Điện thoại:.............................................Fax (nếu có):..............................
Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:
Điều 1: Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1.            “Căn Hộ” Là một căn hộ chung cư được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty Cổ Phần bất động sản Mùa Đông – VID đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này;
2.            “Nhà Chung Cư” Là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty Cổ Phần bất động sản Mùa Đông – VID làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại, văn phòng và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại Dự án Tổ hợp văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng tại 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;
3.            “Hợp Đồng” Là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
4.            “Giá Bán Căn Hộ/Tổng Giá Bán Căn Hộ” Là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này;
5.            “Bảo Hành Nhà Ở” Là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
6.            “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ” Là diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
7.            “Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ" Là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
8.            “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” Là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại Khoản 6 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này;
9.            “Phần sở hữu riêng của Bên Bán” Là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
10.       “Phần sở hữu chung trong nhà chung cư” Là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của hợp đồng này;
11.       “Bản nội quy nhà chung cư” Là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;
12.       “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” Là khoản tiền 2% mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
13.       “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” Là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
14.       “Bảo trì nhà chung cư” Là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
15.       “Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư” Là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
16.       “Sự kiện bất khả kháng” Là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;
17.       “Giấy chứng nhận” Là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai.
Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ  Dự án Tổ hợp văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng tại 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Căn hộ có đặc điểm chi tiết như quy định tại Phụ lục 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán
1.            Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì và tiến độ thanh toán sẽ tuân theo quy định tại Phụ lục 2 của Hợp đồng này.
2.            Mọi khoản niêm yết và nộp tiền theo Hợp Đồng này sẽ được thực hiện bằng Đồng Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A.
3.            Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền phải thanh toán theo lịch biểu thanh toán, quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp đồng này.
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
1.            Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2.            Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thoả thuận dưới đây:
a.        Giai đoạn 1: Đã xong phần móng trước khi ký Hợp đồng này
b.       Giai đoạn 2: Bàn giao căn hộ dự kiến vào 31/05/2018
3.            Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4.            Bên Bán chỉ được phép bàn giao nhà cho Bên Mua khi đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà, công trình xây dựng đó[2], bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc; hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: trung tâm thương mại, văn phòng, sân chơi, vườn hoa theo tiến độ dự án đã được phê duyệt.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
1.            Quyền của Bên Bán:
a.        Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng Phụ lục 2 của Hợp đồng và được phạt chậm thanh toán trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ quy định tại Phụ lục 2 của Hợp đồng này. Việc phạt chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
b.       Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c.        Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d.       Trước khi Ban Quản trị được thành lập, có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại căn hộ hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng này từ Bên Mua và những người sử dụng căn hộ được phép của họ) không đóng góp đầy đủ, đúng hạn phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng và vi phạm Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 và Điều 17 Bản nội quy nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
e.        Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua.
f.         Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
g.       Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
h.       Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường theo quy định của hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i.         Các quyền khác được quy định tại Hợp đồng này và pháp luật.
2.            Nghĩa vụ của Bên Bán:
a.        Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ. Các bản vẽ này có thể được trình bày trên một hoặc nhiều trang giấy với điều kiện đảm bảo Bên Mua có thể tiếp nhận được thông tin một cách thuận lợi;
b.       Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c.        Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
d.       Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
e.        Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
f.         Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
g.       Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện, nước, viễn thông, truyền hình cáp, internet;
h.       Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác thuộc trách nhiệm của Bên Bán liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
i.         Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho Bên Mua thì phải làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua, trừ trường hợp Bên Mua có văn bản tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán tiến hành thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên Mua; hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng
j.         Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự mình thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự mình thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;
k.       Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
l.         Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m.    Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại Phụ lục 2 của hợp đồng này;
n.       Có trách nhiệm bảo vệ thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên Mua cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
o.       Bên bán có nghĩa vụ cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và tạo điều kiện để bên mua kiểm tra thực tế tại công trình.
p.       Các nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và pháp luật.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
1.            Quyền của Bên Mua:
a.        Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu và trang thiết bị gắn liền với căn hộ mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.
b.       Được sử dụng chỗ để xe trong bãi đỗ xe của Tòa nhà chung cư theo nguyên tắc sau:
(i)           Đối với chỗ để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu nhà chung cư thì Bên Mua được đỗ không quá 02 xe mỗi căn hộ và có trả phí trông xe, vị trí đỗ xe do đơn vị trông xe sắp xếp dựa trên thiết kế bãi đỗ xe đã được duyệt.
(ii)        Đối với chỗ để xe ô tô thuộc sở hữu riêng của Bên Bán thì Bên Mua được đỗ không quá 01 xe mỗi căn hộ và có trả phí trông xe. Vị trí đỗ xe do đơn vị trông xe sắp xếp dựa trên thiết kế bãi đỗ xe đã được duyệt đảm bảo nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu nhà chung cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng[3];
c.        Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm j khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này;
d.       Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
e.        Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ, tiền phạt chậm thanh toán (nếu có) và nộp các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
f.         Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
g.       Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế chênh lệch (tăng/giảm) 8% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán.
h.       Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng;
i.         Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này; yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
j.         Bên mua có quyền yêu cầu bên bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và kiểm tra thực tế tại công trình.
k.       Các quyền khác được quy định tại Hợp đồng này và/hoặc do pháp luật quy định.
2.            Nghĩa vụ của Bên Mua:
a.        Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ, tiền phạt chậm thanh toán (nếu có) và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán;
b.       Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c.        Kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d.       Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
e.        Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
f.         Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc, internet và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
g.       Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 4 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ đã mua;
h.       Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
i.         Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
j.         Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
k.       Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
l.         Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
m.    Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng này và/hoặc do pháp luật quy định.
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1.            Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
2.            Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.
3.            Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Giao nhận căn hộ
1.            Điều kiện giao nhận căn hộ:
a.      Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền mua căn hộ đến hạn, khoản phạt chậm thanh toán tính đến thời điểm bàn giao căn hộ và 2% phí bảo trì theo quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2 Hợp đồng này.
b.     Bên Bán đã thực hiện xong nghĩa vụ của Bên Bán quy định tại Khoản 4 Điều 4 Hợp đồng này. Căn hộ đã được xây dựng với chất lượng đảm bảo theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do pháp luật quy định. Khi bàn giao, hai bên sẽ tiến hành lập Biên bản bàn giao theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Hợp Đồng này.
2.            Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua dự kiến vào ngày 31/05/2018 (“Ngày Bàn Giao Dự Kiến”), có thể sớm hơn hoặc muộn hơn không quá 90 ngày. Các trường hợp bàn giao sau ngày dự kiến, Bên Bán phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ và Bên Bán phải chịu chế tài quy định tại Khoản 2 Điều 12 Hợp đồng này.
Trước ngày bàn giao căn hộ là 15 ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ.
3.            Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, trang thiết bị gắn liền với căn hộ mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
4.            Tại Thời Điểm Bàn Giao Căn Hộ, nếu Bên Mua phát hiện Căn Hộ có khiếm khuyết, sai sót so với mô tả tại Hợp Đồng, Bên Mua có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục những điểm không phù hợp vào Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ (theo mẫu đính kèm tại Phụ lục 5) hoặc bảng đề nghị sửa chữa. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các khiếm khuyết, sai sót này trong thời hạn như được các bên thống nhất tại Biên bản bàn giao hoặc đề nghị sửa chữa. Đối với trường hợp Bên Mua ký bảng đề nghị sửa chữa và chưa nhận bàn giao căn hộ, sau khi Bên Bán đã hoàn thành việc khắc phục những điểm không phù hợp của Căn Hộ so với Hợp Đồng như đã được liệt kê trong bảng đề nghị sửa chữa, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua đến nhận bàn giao căn hộ và Bên Mua có nghĩa vụ nhận bàn giao căn hộ phù hợp với quy định tại Khoản 7 Điều này. Đối với trường hợp Bên Mua ký Biên bản bàn giao, để tránh nhầm lẫn hoặc phát sinh tranh chấp,  các Bên thống nhất rằng mọi khiếm khuyết, sai sót, hư hỏng (nếu có) đối với Căn Hộ tại thời điểm bàn giao sẽ được áp dụng theo quy định về bảo hành đối với Căn Hộ.
5.            Trường hợp các yêu cầu sửa chữa, khắc phục của Bên Mua không phù hợp với thông số kỹ thuật của Căn Hộ như mô tả tại Phụ lục 1, Bên Bán có quyền từ chối thực hiện sửa chữa, khắc phục. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến không đồng ý bằng văn bản của Bên Bán (nêu rõ lý do), Bên Mua có thể gửi thông báo khiếu nại tới Bên Bán (nêu rõ lý do) và Các Bên sẽ cùng xem xét, khắc phục. Tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết theo quy định tại Hợp Đồng này.
6.            Khi bàn giao Căn Hộ, Bên Bán sẽ tiến hành đo đạc cùng với đại diện của Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp để kiểm tra diện tích thực tế của Căn Hộ. Bên Mua có quyền yêu cầu bên thứ ba (là một đơn vị tư vấn đo đạc độc lập) để xác định lại diện tích sử dụng thực tế của Căn Hộ với chi phí do Bên Mua chịu.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao Căn Hộ đúng lịch theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 15 ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn Hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của Hợp Đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn Hộ theo thông báo của Bên Bán được xem như  Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn Hộ; việc từ chối nhận bàn giao Căn Hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm Hợp Đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng này.
7.            Các Bên đồng ý và chấp nhận rằng diện tích thực tế của Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn diện tích Căn Hộ nêu tại Phụ lục 1 của Hợp Đồng này. Khi giao nhận Căn Hộ nếu có sự thay đổi diện tích Các Bên sẽ ký Phụ lục để điều chỉnh diện tích của Căn Hộ cho đúng thực tế.
Để làm rõ, trong trường hợp diện tích Căn Hộ thực tế chênh lệch (tăng/giảm) nhỏ hơn hoặc bằng 0,5% so với diện tích ghi trong Phụ lục 1 của Hợp Đồng này, thì hai Bên không phải điều chỉnh lại giá bán Căn Hộ.
Trường hợp diện tích Căn Hộ thực tế chênh lệch (tăng/giảm) lớn hơn 0,5% đến nhỏ hơn hoặc bằng 8% so với diện tích ghi trong Phụ lục 1 của Hợp Đồng này thì Hợp Đồng tiếp tục có hiệu lực ràng buộc giữa Các Bên và Các Bên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng này, khi đó Tổng Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh tương ứng với phần diện tích chênh lệch nêu trên, khoản tiền chênh lệch (nếu có) sẽ được Các Bên thanh toán cho Bên kia trong vòng 15 ngày kể từ ngày bàn giao Căn Hộ.
Trường hợp hợp diện tích Căn Hộ thực tế chênh lệch (tăng/giảm) lớn hơn 8% so với diện tích ghi trong Phụ lục 1 của Hợp Đồng này, Bên Mua có quyền:
(i)      chấm dứt Hợp Đồng, khi đó Bên Bán phải trả lại toàn bộ số tiền Bên Mua đã thanh toán và bồi thường thiệt hại bằng 20% tổng số tiền đã nộp cho Bên Bán, hoặc.
(ii)   tiếp tục thực hiện Hợp Đồng, khi đó Tổng Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh tương ứng với phần diện tích chênh lệch nêu trên, khoản tiền chênh lệch (nếu có) sẽ được Các Bên thanh toán cho Bên kia trong vòng 15 ngày kể từ ngày bàn giao Căn Hộ.
(iii) theo đề xuất của Bên Bán, đổi sang một Căn Hộ khác tương đương với diện tích nêu tại Phụ lục 1 (nếu Các Bên có thể thống nhất được tại thời điểm đó).
8.            Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao Căn Hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng Căn Hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn Hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng Căn Hộ.
Điều 9. Bảo hành nhà ở
1.            Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định Điều 85 Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2.            Khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
3.            Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, dầm, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất[4].
Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.
4.            Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5.            Thời gian bảo hành nhà ở là 60 tháng, tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
6.            Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
a.        Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b.       Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
c.        Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d.       Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
e.        Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
7.            Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1.            Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.
2.            Trong trường hợp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền[5] mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Mua.
3.            Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
a.        Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;
b.       Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn (bao gồm cả phạt chậm thanh toán, nếu có) liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c.        Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;
d.       Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong hợp đồng này.
4.            Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư
1.            Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm: Phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư; hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng; trong đó:[6]
a.        Phần sở hữu riêng của Bên Mua gồm:
-       Phần diện tích bên trong căn hộ đã mua (bao gồm cả ban công, lô gia gắn liền với căn hộ);
-       Các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ tại Danh mục chi tiết vật liệu và trang thiết bị gắn liền với căn hộ kỹ quy định tại Phụ lục 1 Hợp đồng này;
b.       Phần sở hữu riêng của Bên Bán gồm:
-       Phần diện tích bên trong căn hộ chưa bán (bao gồm cả ban công, lô gia gắn liền với căn hộ) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ
-       Phần diện tích văn phòng, thương mại;
-       Chỗ để xe ô tô
-       Tầng hầm (trừ diện tích để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ ba bánh thuộc sở hữu chung của nhà chung cư)
2.            Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm:[7]
a.        Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều này; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;
b.       Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
c.        Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;
d.       Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt.
3.            Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư được quy định tại Khoản 2 Điều này phải được Bên A thi công và hoàn thiện theo thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4.            Hai bên nhất trí thỏa thuận mức giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư như sau[8]:
a.        Trường hợp chưa tổ chức được Hội nghị nhà chung cư lần đầu thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư Bên Mua phải đóng là 16.000 đồng/m2/tháng. Mức phí này có thể được Bên Bán điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm và không vượt quá mức trần do cơ quan quản lý nhà nước quy định. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này cho Bên Bán vào ngày 25 hàng tháng sau khi nhận bàn giao căn hộ.
b.       Trường hợp đã tổ chức được Hội nghị nhà chung cư thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư do Hội nghị nhà chung cư quyết định.
c.        Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì mức giá này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng
1.            Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:
a.        Nếu Bên Mua thanh toán tiền mua căn hộ vào thời điểm đã quá ngày đến hạn thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này nhưng chưa vượt quá 30 ngày thì sẽ bị phạt chậm thanh toán với số tiền bằng: 0,05%/ngày x Số ngày chậm thanh toán (tính từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả) x Tổng số tiền chậm thanh toán;
b.       Nếu Bên Mua chậm thanh toán trên 30 ngày kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này thì Bên Bán có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng một thông báo đến Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán được quyền bán căn hộ cho người khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Bên Bán sẽ chỉ hoàn lại tiền mua căn hộ (sau khi đã khấu trừ) cho Bên Mua trong vòng 60 ngày sau khi Căn Hộ đã được bán cho Bên thứ ba.
Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh toán sau khi đã khấu trừ các khoản tiền sau:
ü  Tiền phạt chậm thanh toán với số tiền bằng: 0,05%/ngày x Số ngày chậm thanh toán (tính từ ngày ngày phải thanh toán đến ngày đơn phương chấm dứt hợp đồng) x Tổng số tiền chậm thanh toán;
ü  Tiền bồi thường thiệt hại tương đương 20% tổng giá trị Hợp đồng;
ü  Tiền thuế GTGT và các khoản phí/lệ phí đã nộp mà không được nhà nước hoàn trả;
2.            Hai bên thống nhất nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này hoặc đã khắc phục vi phạm nhưng Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này thì phải chịu chế tài như sau:
a.        Nếu Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua trong thời gian sau Ngày Phải Bàn Giao nhưng chưa vượt quá 90 ngày kể từ Ngày Phải Bàn Giao thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm bằng: 0,05%/ngày x Số ngày chậm bàn giao (tính từ ngày Ngày Phải Bàn Giao đến ngày thực tế bàn giao) x Tổng số tiền đã nộp;
Ngày Phải Bàn Giao là ngày thứ 90 kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến quy định tại Khoản 2 Điều 8 Hợp đồng này.
b.       Nếu Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua sau ngày thứ 90 kể từ Ngày Phải Bàn Giao thì Bên Mua có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên Bán thanh toán các khoản tiền sau:
ü  Toàn bộ số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán;
ü  Tiền phạt vi phạm hợp đồng theo công thức: 0,05% x Tổng số tiền đã nộp x Số ngày chậm bàn giao (tính từ Ngày Phải Bàn Giao đến ngày đơn phương chấm dứt hợp đồng);
ü  Tiền bồi thường thiệt hại bằng 20% tổng số tiền đã nộp cho Bên bán.
Trường hợp Bên Mua lựa chọn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì Bên Bán phải chịu phạt vi phạm bằng: 0,05%/ngày x Tổng số tiền đã nộp x Số ngày chậm bàn giao (tính từ ngày Ngày Phải Bàn Giao đến ngày thực tế bàn giao).
3.            Quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Hợp đồng cũng áp dụng cho trường hợp Bên Mua chấm dứt Hợp Đồng do Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này.
4.            Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên Mua không nhận bàn giao thì Bên Bán có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) đơn phương chấm dứt hợp đồng và bán căn hộ cho bên thứ ba. Bên Bán sẽ hoàn lại các khoản tiền cho Bên Mua trong vòng 60 ngày sau khi ký căn hộ được bán cho Bên thứ;
Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh toán sau khi đã khấu trừ các khoản tiền sau:
ü  Tiền phạt chậm thanh toán với số tiền bằng: 0,05%/ngày x Số ngày chậm thanh toán (tính từ ngày phải thanh toán đến ngày đơn phương chấm dứt hợp đồng) x Tổng số tiền chậm thanh toán;
ü  Tiền bồi thường thiệt hại tương đương 20% tổng giá trị Hợp đồng;
ü  Tiền thuế GTGT và các khoản phí/lệ phí đã nộp mà không được nhà nước hoàn trả.
Điều 13. Cam kết của các bên
1.            Bên Bán cam kết:
a.        Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
b.       Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
2.            Bên Mua cam kết:
a.        Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua bán;
b.       Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c.        Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d.       Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
3.            Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4.            Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5.            Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
1.            Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau được coi là sự kiện bất khả kháng:
a.        Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b.       Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c.        Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d.       Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2.            Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3.            Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4.            Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
1.            Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a.        Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b.       Bên Bán đơn phương chấm dứt hợp đồng do Bên Mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
c.        Bên Bán đơn phương chấm dứt hợp đồng do Bên Mua không nhận bàn giao căn hộ theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Hợp đồng này
d.       Bên Mua đơn phương chấm dứt hợp đồng do Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này hoặc do Bên Mua từ chối nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Hợp đồng này;
e.        Trong trường hợp một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì bên kia (bên có quyền) được đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2.            Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo thoả thuận tại Hợp đồng này và quy định của pháp luật.
Điều 16. Thông báo
1.            Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia được ghi chi tiết tại Mục thông tin về các bên giao kết hợp đồng tại phần đầu của hợp đồng;
2.            Hình thức thông báo giữa các bên: Các thông báo giữa Bên Bán và Bên Mua theo Hợp Đồng này sẽ được coi là đã được gửi đến cho bên nhận sau khi thông báo đó đã được gửi đi theo một trong các phương thức sau: gửi thư bảo đảm, gửi email, gửi SMS, gửi fax, hoặc được giao tận tay theo các địa chỉ của Các Bên được ghi ở trên. Bên Bán có trách nhiệm gửi thông báo theo đúng địa chỉ Bên Mua đăng ký và Bên Mua có nghĩa vụ tiếp nhận thông báo và đảm bảo có người ủy quyền tiếp nhận thông báo trong trường hợp Bên Mua không có mặt tại địa chỉ đăng ký. Trường hợp gửi thư bảo đảm, chứng từ của đơn vị chuyển phát thông báo sẽ được coi là bằng chứng hợp lệ đối với việc Bên Bán đã gửi thông báo cho Bên Mua. Việc thay đổi địa chỉ phải được thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản.
3.            Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1 và khoản 2 Điều này và trong thời gian như sau:
a.        Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b.       Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c.        Vào ngày thứ ba, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
4.            Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
Điều 17. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 18. Hiệu lực của hợp đồng
1.            Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký
2.            Hợp đồng này có 18 Điều, được lập thành 05 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 04 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
3.            Kèm theo hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt nêu tại Điều 2 và Phụ lục 1 của hợp đồng này, 01 (một) bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 (một) bản danh mục chi tiết vật liệu và trang thiết bị gắn liền với căn hộ.
4.            Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
5.            Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên./.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN



PHỤ LỤC I
ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ
1.            Vị trí, bản vẽ thiết kế và diện tích
a.       Căn hộ có vị trí và thiết kế như Bản vẽ đính kèm Phụ lục này.
b.      Diện tích căn hộ và các thông số
Mã Căn Hộ :
.......
Tầng:
.......
Toà nhà:
.......
Diện tích sử dụng căn hộ:
....... m2
Diện tích sàn xây dựng căn hộ:
....... m2
Dự án:
Tổ hợp văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng
Địa điểm:
Số 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
-       Diện tích sử dụng căn hộ là: ..............m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2 của hợp đồng này;
-       Hai bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng căn hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế chênh lệch (tăng/giảm) không vượt quá 0,5% (không phẩy năm phần trăm) so với diện tích ghi trong Phụ lục này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích sử dụng căn hộ thực tế chênh lệch vượt quá 0,5% (không phẩy năm phần trăm) so với diện tích ghi trong Phụ lục này thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.
-       Trong biên bản bàn giao căn hộ, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng căn hộ thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện tích sử dụng căn hộ thực tế khi bàn giao căn hộ;
c.        Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để ở.
d.       Năm hoàn thành việc xây dựng: năm 2018
2.            Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
a.        Lô đất số:………
b.       Tờ bản đồ số ……………….
c.        Diện tích đất sử dụng chung: ………. m2.
3.            Danh mục chi tiết vật liệu và các trang thiết bị gắn kèm với căn hộ
(theo Danh mục đính kèm theo Phụ lục này)



DANH MỤC CHI TIẾT VẬT LIỆU VÀ
TRANG THIẾT BỊ GẮN LIỀN VỚI CĂN HỘ[9]
STT
Loại phòng
Hạng mục

1.     
Lối cửa
ra vào
Trần

2.     
Tường

3.     
Cửa ra vào chính

4.     
Điện và thiết bị chiếu sáng

5.     
Phòng khách
Trần

6.     
Tường

7.     
Sàn

8.     
Cửa sổ

9.     
Điện và thiết bị chiếu sáng

10.              
Điều hòa không khí

11.              
Đầu chờ điện thoại, truyền hình cáp, internet

12.              
Bếp,
Phòng ăn
Trần

13.              
Tường

14.              
Sàn

15.              
Cửa sổ, Cửa ban công

16.              
Điện và thiết bị chiếu sáng

17.              
Phòng ngủ lớn
Trần

18.              
Tường

19.              
Sàn

20.              
Cửa ra vào

21.              
Cửa sổ

22.              
Tủ quần áo

23.              
Điện và thiết bị chiếu sáng

24.              
Điều hòa không khí

25.              
Đầu chờ truyền hình cáp

26.              
Phòng ngủ nhỏ
Trần

27.              
Tường

28.              
Sàn

29.              
Cửa ra vào

30.              
Cửa sổ

31.              
Tủ quần áo

32.              
Điện và thiết bị chiếu sáng

33.              
Điều hòa không khí

34.              
Đầu chờ truyền hình cáp

35.              
Phòng vệ sinh, Phòng tắm
Trần

36.              
Tường

37.              
Sàn

38.              
Cửa ra vào

39.              
Quạt thông gió

40.              
Hệ thống cấp thoát nước

41.              
Điện và thiết bị chiếu sáng

42.              
Bình nóng lạnh

43.              
Thiết bị vệ sinh và phòng tắm

44.              
Ban công
Sàn

45.              
Tường

46.              
Lan can ban công

47.              
Điện và điện chiếu sáng




PHỤ LỤC 2
GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
1.            Giá bán căn hộ
a.        Giá bán căn hộ được tính theo công thức:
Đơn giá 01 m2 sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán, cụ thể là: ............m2 (x)........đồng/1m2 =........đồng.
(Bằng chữ:............................).
b.       Giá bán căn hộ quy định tại điểm a Khoản này đã bao gồm:
ü  Giá trị quyền sử dụng đất là: …………..
ü  Thuế giá trị gia tăng (nếu có) là: ……………….
c.        Giá bán căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:
ü  Kinh phí bảo trì 2% tổng giá trị căn hộ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
ü  Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
ü  Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
ü  Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại khoản 4 Điều 11 của hợp đồng này;
ü  Các khoản phí, lệ phí khác theo quy định của pháp luật mà Chủ sở hữu căn hộ phải có nghĩa vụ thực hiện
d.       Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp... cho nhà cung cấp dịch vụ.
2.            Thanh toán tiền mua căn hộ
a.        Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán theo tiến độ sau đây:
-               Lần thứ 1: Thanh toán 20% Tổng Bán Căn Hộ ngay khi ký Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ;
-               Lần thứ 2: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 31/03/2016
-               Lần thứ 3: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 30/04/2016
-               Lần thứ 4: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 31/05/2016
-               Lần thứ 5: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 30/06/2016
-               Lần thứ 6: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 31/07/2016
-               Lần thứ 7: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 31/08/2016
-               Lần thứ 8: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 30/09/2016
-               Lần thứ 9: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 31/10/2016
-               Lần thứ 10: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 30/11/2016
-               Lần thứ 11: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 31/12/2016
-               Lần thứ 12: Thanh toán 4% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 31/01/2017
-               Lần thứ 13: Thanh toán 6% Tổng Bán Căn Hộ chậm nhất vào ngày 28/02/2017
-               Lần thứ 14: Thanh toán 25% Tổng Bán Căn Hộ và 2% kinh phí bảo trì căn hộ khi bàn giao căn hộ
-               Lần thứ 15: Thanh toán 5% Tổng Giá Trị Căn Hộ khi Bên B được cấp Giấy Chứng Nhận
Đối với phần kinh phí bảo trì 2%, hai bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở tại ngân hàng thương mại trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua để tạm quản lý và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà ở chung cư biết. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày Ban quản trị nhà chung cư được thành lập, Bên Bán phải chuyển giao kinh phí bảo trì bao gồm cả bao gồm cả lãi suất tiền gửi cho Ban Quản trị nhà chung cư để thực hiện quản lý, sử dụng và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh biết. Kinh phí bảo trì chỉ được sử dụng để bảo trì các phần sở hữu chung của nhà chung cư, không được sử dụng cho việc quản lý vận hành nhà chung cư và các mục đích khác[10].
b.       Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin như sau:
-            Chủ tài khoản: CÔNG TY CỔ BẤT ĐỘNG SẢN MÙA ĐÔNG – VID
-            Số tài khoản: ………………………………………
-            Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam  
Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.




BẢN MẪU
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO THANH TOÁN TIỀN MUA CĂN HỘ
                                                                                      Hà Nội, ngày ..... tháng .... năm .....
 Kính gửi:      Ông/Bà …………………………………
                                Địa chỉ: …………………………………
Căn cứ vào Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số ………, ngày ……… tháng ……… năm ………, chúng tôi trân trọng đề nghị quý Ông/Bà thanh toán Tiền mua căn hộ  lần …. theo quy định tại Điều 3 và Phụ Lục 2 của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, cụ thể như sau:
1.           Số tiền thanh toán: …………………………………
       Bằng chữ: …………………………………
2.           Thời hạn thanh toán: …………………………………
3.           Địa điểm thanh toán: …………………………………  hoặc chuyển khoản vào tài khoản dưới đây:
Chủ tài khoản: CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN MÙA ĐÔNG – VID
Số tài khoản:
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam -
Chúng tôi xin lưu ý rằng Quý Ông/Bà có trách nhiệm thanh toán đủ số tiền trên đúng thời hạn quy định nêu trên. Nếu Quý Ông/Bà thanh toán sau thời hạn trên, chúng tôi có quyền yêu cầu Quý Công ty/Ông/Bà trả tiền phạt chậm thanh toán và có các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
Trân trọng cảm ơn!
TM. CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN MÙA ĐÔNG – VID




BẢN MẪU
PHỤ LỤC 4
THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ
                                                                           Hà Nội, ngày ..... tháng .... năm .....
Kính gửi:    Ông/Bà …………………………………
                     Địa chỉ: …………………………………
Căn cứ:
-               Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư số ………, ngày …… tháng …… năm …… (sau đây gọi là “Hợp Đồng Mua Bán”);
-               Tiến độ hoàn thiện Dự án Tổ hợp văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng tại 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Chúng tôi vui mừng thông báo với Quý Ông/Bà rằng đến nay Căn Hộ đã đảm bảo các điều kiện theo quy định để tiến hành bàn giao theo Quy định của Pháp luật. Chúng tôi xin trân trọng thông báo với Quý Ông/Bà:
-               Căn cứ Hợp Đồng Mua Bán, chúng tôi trân trọng kính mời Quý Ông/Bà đến nhận bàn giao căn hộ trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được xác nhận Ông/Bà đã nhận được Thông báo này qua đường Bưu điện.
-               Đề nghị Quý Ông/Bà đến đúng thời gian quy định. Nếu Quý Ông/Bà không đến thì Chúng tôi sẽ xử lý theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán.
Mọi thông tin liên quan xin liên hệ: …………………………………
Xin trân trọng cảm ơn và mong nhận được sự hợp tác của Quý Ông/Bà.

TM. CÔNG TY CP BẤT ĐỘNG SẢN MÙA ĐÔNG - VID

BẢN MẪU
PHỤ LỤC 5
BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ

Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):
CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN MÙA ĐÔNG - VID
-         Mã số doanh nghiệp: ..........................
-         Địa chỉ           :
-         Đại diện bởi   : Ông .................  Chức vụ:........................
Số CMND (hộ chiếu): ..........................cấp ngày:...../...../......., tại...........
-         Điện thoại: ……….         Fax: …………………..
-         Số tài khoản: ……………… tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – CN….
-         Mã số thuế:...............................................................................................
Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
-         Ông (bà):................................................................................................
-         Số CMND (hộ chiếu) số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............
-         Hộ khẩu thường trú:.................................................................................
-         Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
-         Điện thoại:.............................................Fax (nếu có):..............................
Sau khi kiểm tra thực tế căn hộ, Bên Bán giao, Bên Mua nhận bàn giao căn hộ chung cư với các nội dung chính sau đây:
1.            Đặc điểm về căn hộ
Căn hộ số:  ……..  Tầng: ……………… Toà nhà: …………….
Diện tích sử dụng căn hộ theo Hợp đồng mua bán: …… m2
Diện tích sử dụng căn hộ theo đo đạc thực tế :  … m2, chênh lệch: …..m2, tương đương …..%
Căn hộ trên thuộc tòa nhà chung cư…. Dự án Tổ hợp văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng tại 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Thời gian tiến hành bàn giao:
Bắt đầu:…………..ngày………….tháng………..năm
Kết thúc:………….ngày……………tháng…………năm
Tại:…………………………….
2.            Hai bên thống nhất
-         Bên Mua đã kiểm tra thực tế chất lượng căn hộ và xác nhận rằng căn hộ được hoàn thành bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
-         Bên Bán đã bàn giao cho Bên Mua và Bên Mua đã nhận căn hộ, chìa khoá của Căn hộ cùng các thiết bị của căn hộ theo đúng danh mục vật liệu và hồ sơ thiết kế được duyệt.
-         Kể từ ngày bàn giao này, Bên Mua có trách nhiệm quản lý, sử dụng căn hộ nêu trên và có trách nhiệm thanh toán các loại phí theo quy định của đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý toà nhà phù hợp với Nội quy quản lý chung cư tính từ ngày ký Biên bản này.
-         Bên Mua cam kết tôn trọng và tuân thủ Nội quy quản lý sử dụng chung cư trong suốt quá trình sở hữu và sử dụng căn hộ.
-         Các ý kiến khác: ……………………
Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, Bên Bán giữ hai (02) bản, Bên Mua giữ (01) bản

ĐẠI DIỆN BÊN MUA                                         ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ)                              (kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ)




BẢN MẪU
PHỤ LỤC 6
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO VÀ HOÀN THIỆN NỘI THẤT CĂN HỘ
(V/v thực hiện cải tạo và hoàn thiện nội thất căn hộ)
Kính gửi:……………………………………
BÊN MUA CĂN HỘ:
-         Ông (bà):................................................................................................
-         Số CMND (hộ chiếu) số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............
-         Hộ khẩu thường trú:.................................................................................
-         Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
-         Điện thoại:.............................................Fax (nếu có):..............................
Đề nghị được cải tạo và hoàn thiện nội thất căn hộ số:……..Tầng (tầng có căn hộ)………
Diện tích sàn căn hộ:……………………….m2
Căn hộ trên thuộc tòa nhà Chung cư……………….số………..đường (hoặc phố)……….phường (xã)………Quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)…….tỉnh (thành phố)………..
Do Công ty………………………………………………………….làm chủ đầu tư.
Chúng tôi đề nghị triển khai kế hoạch hoàn thiện căn hộ như sau:
-         Thiết kế căn hộ:
Theo hồ sơ thiết kế của Chủ đầu tư               Theo hồ sơ thiết kế của Bên Mua
-         Tiến độ thi công: …..
-         Biện pháp thi công, an toàn lao động và vệ sinh: …..
-         Chúng tôi cam kết cải tạo và hoàn thiện nội thất Căn Hộ theo thiết kế được phê duyệt và tuân thủ mọi quy định sửa chữa trong Nội quy quản lý, vận hành nhà chung cư

…………ngày…tháng...năm                                      …………ngày…tháng...năm
BÊN MUA CĂN HỘ                                                     BAN QUẢN LÝ



PHỤ LỤC 7
NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG CHUNG CƯ
Điều 1. Mục đích của việc ban hành Nội Quy
Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Chung Cư được xây dựng nhằm các mục đích sau:
-               Tăng cường việc bảo vệ các lợi ích và sự an toàn cho Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác.
-               Nâng cao chất lượng cuộc sống của Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác.
-               Duy trì và đảm bảo an ninh, vệ sinh môi trường, cảnh quan, mỹ quan và nếp sống văn minh đô thị của Tòa Nhà.
-               Nâng cao giá trị của các Căn Hộ thuộc Dự án Tổ hợp văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở cao tầng tại 47 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội (Dự án GoldSeason).
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Nội Quy này quy định các nội dung về quản lý sử dụng nhà chung cư Dự án GoldSeason và được áp dụng bắt buộc đối với tất cả các chủ sở hữu Căn Hộ, người sử dụng Căn Hộ, Chủ Đầu Tư, Doanh nghiệp quản lý và các tổ chức/cá nhân khác liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nội Quy này, các thuật ngữ và từ ngữ viết hoa sẽ có nghĩa như đã giải thích tại Điều 1 của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
Bổ sung thêm các thuật ngữ và từ ngữ như sau:
3.1       Cư Dân Kháccó nghĩa là bất kỳ tổ chức và/hoặc cá nhân nào khác ngoài Chủ Căn Hộ sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn, bao gồm: 1) Những thành viên trong gia đình hoặc người giúp việc của Chủ Căn Hộ; 2) Tổ chức và/hoặc cá nhân được Chủ Căn Hộ cho phép sử dụng Căn Hộ; 3) Tổ chức và/hoặc cá nhân thuê hoặc thuê lại Căn Hộ của Chủ Căn Hộ; 4) Khách của Chủ Căn Hộ/Bên thuê hoặc Bên thuê lại Căn Hộ;
3.2       Người Đại Diện” có nghĩa là Chủ Căn Hộ hoặc người đại diện theo uỷ quyền của Chủ Căn Hộ có quyền tham dự các cuộc họp, ứng cử hoặc bỏ phiếu bầu các thành viên Ban Quản Trị, mỗi Căn Hộ chỉ được cử một Người Đại Diện.
3.3       “Chủ Đầu Tư” có nghĩa là Công ty Cổ Phần Bất động sản Mùa Đông – VID
3.4       “Doanh Nghiệp Quản Lý” có nghĩa là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
Điều 4. Trách nhiệm của Chủ Đầu Tư
4.1     Trong thời gian trước khi Ban Quản Trị được thành lập, lựa chọn và ký hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý để quản lý vận hành nhà chung cư (kể cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ Đầu Tư) kể từ khi đưa nhà chung cư này vào sử dụng. Nếu hợp đồng do Chủ Đầu Tư ký với Doanh Nghiệp Quản Lý vẫn trong thời hạn, Ban Quản Trị khi tiếp nhận hợp đồng thì sẽ tiếp nhận đầy đủ quyền và nghĩa vụ của Chủ Đầu Tư theo hợp đồng đó, trừ các trách nhiệm của Chủ Đầu Tư liên quan đến việc vi phạm hợp đồng ký với Doanh nghiệp Quản Lý.
4.2     Thu kinh phí bảo trì Công Trình Tiện Ích Công Cộng theo quy định tại Luật nhà ở 2014 và các văn bản pháp luật liên quan; thực hiện quản lý kinh phí bảo trì nhà chung cư theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.3     Bàn giao toàn bộ Phí bảo trì cho Ban Quản trị trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày Ban quản trị được thành lập.
4.4     Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài nhà chung cư cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương theo quy định nếu Chủ Đầu Tư đã bán hết phần sở hữu riêng cho các chủ sở hữu khác.
4.5     Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong nhà chung cư cho người sử dụng Căn Hộ.
4.6     Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư đối với Công Trình Tiện Ích Công Cộng cho Ban Quản Trị nhà chung cư lưu giữ.
4.7     Chủ trì tổ chức Hội nghị chung cư lần đầu và cử người tham gia Ban Quản Trị theo quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành;
4.8     Trong thời gian trước khi Ban Quản Trị được thành lập, được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các công trình tiện ích khác nếu Chủ Căn Hộ hoặc Cư Dân Khác vi phạm Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư được ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 của Bộ Xây dựng hoặc vi phạm Điều 17 Nội Quy này sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Chủ Căn Hộ hoặc Cư Dân Khác trước 5 ngày mà không khắc phục;
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác sử dụng Căn Hộ
5.1      Quyền và nghĩa vụ của Chủ Căn Hộ:
a.            Quyền sở hữu đối với phần diện tích sàn Căn Hộ đã mua theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
b.           Có quyền sở hữu, sử dụng dụng diện tích thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung của nhà chung cư.
c.            Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư.
d.           Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị chung cư.
e.            Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua.
f.             Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn Phí Quản Lý Hàng Tháng và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định của Nội Quy.
g.           Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung.
h.           Chấp hành nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng nhà chung cư; thực hiện đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong nhà chung cư.
i.             Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật.
j.             Thông báo các quy định nêu tại Nội Quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử dụng Căn Hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng Căn Hộ của mình.
k.           Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung, căn hộ khác hoặc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán bị hư hỏng do mình gây ra.
5.2      Quyền và nghĩa vụ của Cư Dân Khác sử dụng Căn Hộ:
a.            Được sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua khi được sự đồng ý của Chủ Căn Hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung.
b.           Yêu cầu Chủ Căn Hộ cung cấp Nội Quy này và các thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà chung cư.
c.            Tham gia Hội nghị chung cư, đóng góp Phí Quản Lý Hàng Tháng và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định của Nội Quy (khi có thỏa thuận với Chủ Căn Hộ).
d.           Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị chung cư;
e.            Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các Điểm g, h, i, j, k của Khoản 5.1 Điều này.
Điều 6. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư
6.1       Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư được ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư và giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo thực hiện theo hợp đồng đã ký.
6.2       Trách nhiệm của Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư:
a.            Thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc phần sử dụng chung của nhà chung cư; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường.
b.           Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt đầu sử dụng nhà chung cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư.
c.            Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của nhà chung cư để thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư.
d.           Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng nhà chung cư và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư bị hư hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động được bình thường.
e.            Thu Phí Quản Lý Hàng Tháng theo quy định khi được Ban Quản Trị uỷ quyền.
f.             Phối hợp với Ban Quản Trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu người sử dụng nhà chung cư không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn Phí Quản Lý Hàng Tháng và vi phạm Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư được ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 của Bộ Xây dựng hoặc vi phạm Điều 17 Nội Quy này sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Bên Mua trước 5 ngày mà không khắc phục.
f.             Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với Ban Quản Trị và phối hợp với Ban Quản Trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư về việc cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư.
g.           Phối hợp với Ban Quản Trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư.
ĐIỀU 7. Ban Quản Trị
7.1     Ban Quản Trị có nghĩa là một tổ chức hoạt động theo mô hình Hội đồng quản trị của công ty cổ phần hoặc mô hình Ban chủ nhiệm của hợp tác xã, có tư cách pháp nhân, có con dấu và thực hiện các quyền, trách nhiệm quy định tại Quy chế này và Khoản 1 Điều 104 của Luật nhà ở 2014 để xử lý các vấn đề chung của nhà chung cư. Mô hình cụ thể của Ban Quản trị do Hội nghị chung cư quyết định. Khi bầu, bãi miễn thành viên Ban quản trị nhà chung cư, các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư không phải thành lập công ty cổ phần hoặc thành lập hợp tác xã; việc bầu, bãi miễn thành viên Ban quản trị được thực hiện thông qua Hội nghị nhà chung cư theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
7.2     Trong thời gian Ban Quản Trị chưa được thành lập, Chủ Đầu Tư có trách nhiệm thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Quản Trị. Các thành viên và nguyên tắc hoạt động của ban quản trị lâm thời này sẽ do Chủ Đầu Tư quyết định tùy từng thời điểm. Các quyết định hợp pháp của ban quản trị lâm thời sẽ có giá trị ràng buộc chủ sở hữu các căn hộ và Cư Dân Khác.
7.3     Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Quản Trị:
a.             Đôn đốc, nhắc nhở các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư trong việc thực hiện nội quy, quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;
b.            Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định của Luật này và quyết định của Hội nghị nhà chung cư; báo cáo Hội nghị nhà chung cư việc thu, chi khoản kinh phí này;
c.             Đề nghị Hội nghị nhà chung cư thông qua mức giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư;
d.            Ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư với chủ đầu tư hoặc đơn vị có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhà chung cư sau khi đã được Hội nghị nhà chung cư lựa chọn theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 102 của Luật này.
e.             Ký kết hợp đồng với đơn vị có năng lực bảo trì nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư và giám sát hoạt động bảo trì. Việc bảo trì phần sở hữu chung có thể do đơn vị đang quản lý vận hành nhà chung cư hoặc đơn vị khác có năng lực bảo trì theo quy định của pháp luật về xây dựng thực hiện;
f.              Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng nhà chung cư về việc quản lý, sử dụng và cung cấp các dịch vụ nhà chung cư để phối hợp với cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét, giải quyết;
g.            Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trong nhà chung cư;
h.            Thực hiện đúng quy chế hoạt động của Ban quản trị nhà chung cư đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua, không được tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban quản trị nhà chung cư;
i.              Được hưởng thù lao trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác theo quyết định của Hội nghị nhà chung cư;
j.              Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư khi thực hiện quyền và trách nhiệm không đúng với quy định tại khoản này;
k.            Thực hiện các công việc khác do Hội nghị nhà chung cư giao mà không trái với quy định pháp luật.
l.              Không được tiến hành bất kỳ hành vi nào làm ảnh hưởng tới các hoạt động kinh doanh của Chủ Đầu Tư thuộc phần sở hữu riêng của Chủ đầu tư phù hợp quy định của pháp luật và theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt.
7.4      Chủ Đầu Tư hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ cử người tham gia ít nhất là một vị trí Phó Trưởng ban.
7.5     Trong vòng 15 ngày kể từ khi hội nghị chung cư bầu Ban Quản Trị, Ban Quản Trị có trách nhiệm đăng ký với UBND cấp quận để được công nhận.
Điều 8. Hội nghị chung cư
8.1      Hội nghị nhà chung cư là hội nghị các chủ sở hữu và người sử dụng nhà chung cư. Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư có thể cử đại diện hoặc uỷ quyền cho người khác tham dự Hội nghị nhà chung cư. Hội nghị chung cư là hội nghị có sự tham gia của Chủ Đầu Tư, Doanh Nghiệp Quản Lý và các Chủ Căn Hộ. Hội nghị nhà chung cư được tổ chức khi số người tham dự phải có số lượng trên 50% tổng số chủ sở hữu và người sử dụng nhà chung cư.
8.2      Hội nghị chung cư được tổ chức mỗi năm 01 lần, trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức hội nghị bất thường khi có trên 50% tổng số Người Đại Diện đề nghị bằng văn bản (có ký tên xác nhận) hoặc khi Ban Quản Trị đề nghị đồng thời có văn bản đề nghị của 30% Người Đại Diện.
8.3      Trong thời hạn không quá 12 tháng, kể từ ngày Căn Hộ được bàn giao đưa vào sử dụng và nếu có 50% căn hộ được bán trở lên thì Chủ Đầu Tư có trách nhiệm tổ chức Hội nghị chung cư lần đầu.
8.4      Hội nghị chung cư là cơ quan có quyền cao nhất và được quyết định các vấn đề như sau:
a.             Đề cử, bầu và bầu bổ sung, bãi miễn thành viên Ban Quản Trị;
b.            Thông qua mức phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban Quản trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban Quản Trị.
c.             Thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi Nội Quy này và quy chế hoạt động của Ban Quản Trị;
d.            Thông qua việc lựa chọn Doanh Nghiệp Quản Lý, doanh nghiệp bảo trì Tòa Nhà;
e.             Thông qua báo cáo công tác quản lý vận hành, bảo trì và báo cáo tài chính của các đơn vị được giao thực hiện;
8.5      Mọi quyết định của hội nghị chung cư phải đảm bảo nguyên tắc theo đa số thông qua hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu và được xác lập bằng văn bản.
8.6      Mỗi người đại diện cho một căn hộ dự hội nghị chung cư sẽ có một phiếu biểu quyết.
Điều 9. Bảo trì Toà Nhà
9.1      Bảo trì Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung:
                 a.               Quỹ bảo trì được tạo thành từ nguồn Kinh Phí Bảo Trì do các Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư đóng góp và chỉ thu thêm khi khoản kinh phí thu để bảo trì Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung không đủ để chi trả theo nhu cầu. Mức thu cụ thể sẽ được thông qua Hội nghị chung cư đảm bảo nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của từng căn hộ.
                b.               Quỹ bảo trì do Chủ Đầu Tư quản lý và được bàn giao lại cho Ban Quản Trị khi Ban Quản Trị được thành lập. Việc quản lý và sử dụng quỹ bảo trì theo quy định của pháp luật về tài chính.
                 c.               Việc bảo trì Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung sẽ do Doanh Nghiệp Quản Lý thực hiện bằng ngân sách trích từ quỹ bảo trì.
9.2       Bảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán: Việc bảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán sẽ do Chủ Đầu Tư tự thực hiện các hoạt động bảo trì bằng kinh phí của mình. Trường hợp các khu vực thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán nhưng lại phục vụ chung cho các Căn Hộ thì việc bảo trì sẽ được thực hiện bằng ngân sách trích từ quỹ bảo trì của khu Căn Hộ trên cơ sở Chủ sở hữu căn hộ phải đồng ý.
9.3      Bảo trì Căn Hộ: Chủ Căn Hộ thực hiện và chịu toàn bộ chi phí cho việc bảo trì và sửa chữa trong phạm vi Căn Hộ của mình để không làm ảnh hưởng đến Toà Nhà và các căn hộ khác.
Điều 10. Các khoản phí, mức phí phải đóng góp
10.1  Phí Quản Lý Hàng Tháng được thu không mang tính kinh doanh và được quy định cụ thể trong hợp đồng cung cấp dịch vụ, bao gồm những khoản sau:
a.            Thanh toán tiền điện và tiền nước công cộng (tiền điện và nước phục vụ cho khu vực Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung như tiền điện chạy thang máy, tiền điện chiếu sáng, tiền điện chạy máy phát điện dự phòng, tiền điện cho máy bơm chung của Tòa Nhà …v.v);
b.           Thanh toán chi phí quản lý chung cho Doanh Nghiệp Quản Lý;
c.            Thanh toán dịch vụ vệ sinh chung cho toàn bộ Tòa Nhà bao gồm chi phí vệ sinh duy trì hàng ngày cho Tòa Nhà và chi phí vệ sinh làm sạch định kỳ cho Tòa Nhà;
d.           Thanh toán dịch vụ chăm sóc cây xanh và hạ tầng kỹ thuật xung quanh Tòa Nhà;
e.            Thanh toán dịch vụ bảo vệ an ninh chung cho toàn bộ Tòa Nhà;
f.             Thanh toán tiền lương và các chi phí hành chính cho Ban Quản Trị;
g.           Bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm trách nhiệm công cộng (Chủ Căn Hộ tự mua bảo hiểm dành cho người hoặc tài sản trong phạm vi Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua);
h.           Chi phí cho dịch vụ phòng cháy chữa cháy;
i.             Phí kiểm toán và phí quản lý hành chính;
j.             Chi phí bảo dưỡng các hệ thống dịch vụ kỹ thuật của Toà Nhà như thang máy, điều hoà không khí;
k.           Các chi phí hợp lý, hợp lệ khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
10.2  Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải thanh toán trước và đầy đủ cho Doanh Nghiệp Quản Lý Phí Quản Lý Hàng Tháng trong vòng năm (05) ngày đầu tiên của mỗi tháng. Trong trường hợp có vi phạm, Doanh Nghiệp Quản Lý có quyền:
a.            Thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chậm thanh toán với lãi suất bằng 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm đến hạn thanh toán cho đến ngày thực tế thanh toán;
b.           Ngưng việc cung cấp dịch vụ quản lý cho đến khi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác thực hiện đầy đủ việc thanh toán đó sau khi đã thông báo bằng văn bản trước 5 ngày mà không khắc phục;
10.3  Trường hợp Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác chưa (hoặc không) sử dụng căn hộ thì vẫn phải nộp Phí Quản Lý Hàng Tháng theo quy định của Nội Quy này.
10.4  Chủ Căn Hộ đồng ý rằng Phí Quản Lý Hàng Tháng cho năm hoạt động đầu tiên kể từ ngày bàn giao sẽ do Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc Chủ Đầu tư quy định nhưng không cao hơn mức quy định của địa phương, được xác định trên cơ sở hợp lý, đảm bảo đủ cho hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư và phù hợp với mặt bằng chung về mức phí. Ở các thời điểm khác nhau, mức phí có thể điều chỉnh cao hơn hoặc thấp hơn mức quy định của địa phương nếu hợp lý và được Hội nghị chung cư thông qua. Mức thu Phí Quản Lý Hàng Tháng không bao gồm phần hỗ trợ từ việc kinh doanh các diện tích thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán.
10.5  Tùy vào tình hình cụ thể, các mức thu nêu trên có thể thay đổi tăng thêm, việc thay đổi mức thu này phải được tính toán hợp lý và thông qua Hội nghị nhà chung cư hoặc Ban Quản Trị nếu được Hội nghị nhà chung cư uỷ quyền.
Điều 11. Dịch vụ gia tăng
11.1 Trong Tòa Nhà, Chủ Đầu Tư hoặc người ủy quyền của Chủ Đầu Tư sẽ tiến hành cung cấp, kinh doanh các dịch vụ như: dịch vụ trông giữ xe, dịch vụ luyện tập thể thao ở các phòng chức năng … v.v.
11.2 Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác được ưu tiên sử dụng dịch vụ nêu trên của Chủ Đầu Tư hoặc người ủy quyền của Chủ Đầu Tư và được hưởng ưu đãi do Chủ Đầu Tư hoặc người ủy quyền của Chủ Đầu Tư quyết định tùy từng thời điểm.
11.3 Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác bảo đảm sẽ tuân thủ các nội quy, quy chế sử dụng các dịch vụ này do Chủ Đầu Tư hoặc người ủy quyền của Chủ Đầu Tư ban hành.
Điều 12. Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán
12.1 Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán: bao gồm các diện tích và tiện ích sau: các diện tích thương mại, văn phòng; diện tích các tầng hầm (trừ diện tích để xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe cho người tàn tật thuộc sở hữu chung); các căn hộ chưa bán; diện tích đỗ xe ô tô (trừ trường hợp chủ căn hộ đã mua chỗ đỗ xe ô tô của chủ đầu tư thì chỗ đỗ xe đó thuộc sở hữu riêng của chủ căn hộ), các phòng chức năng.
12.2 Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán còn bao gồm các căn hộ chưa bán, các căn hộ được Chủ Đầu Tư cho thuê.
12.3 Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán thuộc quyền sở hữu hợp pháp và duy nhất của Bên Bán mà không phân bổ giá trị vào giá bán các căn hộ.
Điều 13. Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung
13.1.    Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Mua hoặc Bên Bán
13.2.    Nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;
13.3.    Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
13.4.    Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;
13.5.    Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt.
Điều 14. Sử dụng Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung
14.1  Mọi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng chung Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung và chỉ được sử dụng đúng công năng và thời gian quy định.
14.2  Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được sử dụng khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung để làm khu vực riêng của mình.
14.3  Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được thực hiện bất kỳ hành vi phá hoại nào trong Tòa Nhà. Bất cứ ai bị phát hiện sẽ được thông báo cho cơ quan công an xử lý theo quy định của pháp luật.
14.4  Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được: lắp đặt, duy trì bất kỳ kết cấu, vật cản, công trình nào, viết, vẽ, sơn, khắc, đóng đinh hoặc dán bất kỳ giấy tờ, tờ rơi quảng cáo hoặc các vật khác có tính chất tương tự lên tường, cầu thang và các khu vực khác thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được gây hư hại, không được di dời một bộ phận nào đó thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc làm ảnh hưởng đến bất kỳ kết cấu nào tạo thành bộ phận của Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý.
14.5  Doanh Nghiệp Quản Lý có quyền phá hủy, di dời các kết cấu, vật cản hoặc công trình trái phép nếu Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác vi phạm không phá hủy trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày Doanh Nghiệp Quản Lý đưa ra thông báo bằng văn bản yêu cầu Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác đó phải hủy, di dời kết cấu, vật cản hoặc công trình đó. Mọi chi phí thực tế phát sinh từ hệ quả của việc phá hủy hoặc di dời đó sẽ do Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác vi phạm chịu.
Điều 15. Thay đổi, sửa chữa hay lắp đặt thêm
15.1  Thay đổi, xây, lắp đặt hoặc nâng cấp
a.            Trong quá trình sử dụng Căn Hộ, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài và kết cấu bên trong Căn Hộ so với thời điểm bàn giao Căn Hộ (bao gồm các việc xây tường ngăn lên mặt sàn, phá dỡ, di chuyển các trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật gắn với Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung của Tòa Nhà …v.v); không được đặt các biển quảng cáo, pa nô, áp phích, biển hiệu ở phía mặt ngoài của Căn Hộ; không được cơi nới thêm ra xung quanh hoặc tác động, can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của Tòa Nhà và/hoặc mặt ngoài của Căn Hộ. Trong trường hợp Chủ Căn Hộ muốn sửa chữa nhỏ bên trong Căn Hộ (không làm ảnh hưởng đến kết cấu chính của Căn Hộ), Chủ Căn Hộ phải có thông báo bằng văn bản và kế hoạch sửa chữa gửi cho Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc Chủ Đầu Tư ít nhất là năm (05) ngày trước thời điểm dự kiến bắt đầu thực hiện việc sửa chữa. Đối với những trường hợp sửa chữa làm ảnh hưởng đến kết cấu, thiết kế của Căn Hộ, Bên Mua phải có đơn đề nghị bằng văn bản kèm theo bản vẽ thiết kế và kế hoạch sửa chữa để Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc Chủ Đầu Tư xem xét và quyết định. Mọi việc sửa chữa của Chủ Căn Hộ đều phải phải tuyệt đối tuân thủ Nội Quy.
b.           Phù hợp với các quy định nêu trên, khi thực hiện việc sửa chữa này, Chủ Căn Hộ có nghĩa vụ phải:
-         Ngoài chấp thuận của Doanh Nghiệp Quản Lý, phải xin chấp thuận hoặc giấy phép cần thiết từ các cơ quan có thẩm quyền trước khi bắt đầu việc sửa chữa (nếu pháp luật quy định). Quy định này chỉ áp dụng trương trường hợp sửa chữa làm ảnh hưởng đến kết cấu, thiết kế của Căn Hộ.
-         Tuân thủ Nội Quy này và mọi quy định điều chỉnh việc thực hiện việc sửa chữa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định vào từng thời điểm và hướng dẫn của Doanh Nghiệp Quản Lý.
-         Đảm bảo việc sửa chữa sẽ được thực hiện một cách an toàn, không gây ra bất kỳ sự thiệt hại hoặc gây ảnh hưởng đối với các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác khác hoặc những người sử dụng hợp pháp Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung khác.
-         Bồi thường thiệt hại xảy ra cho Doanh Nghiệp Quản Lý và/hoặc Chủ Đầu Tư hoặc bất kỳ bên thứ ba nào bị ảnh hưởng trong quá trình thực hiện sửa chữa.
15.2  Thay đổi đối với Lo gia, Ban công, Cửa sổ và Cửa ra vào chính
a.            Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác không được thay đổi lo gia, ban công, cửa sổ và cửa ra vào chính đặt ở mặt ngoài của Căn Hộ nếu không có chấp thuận bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý.
b.           Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không lắp đặt, xây dựng, duy trì hoặc cho lắp đặt, xây dựng thêm trong khu vực Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung;
c.            Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không lắp đặt, xây dựng, duy trì hoặc xây dựng thêm lưới sắt, lồng sắt (kiên cố hoặc bán kiên cố) bao quanh ban công của Căn Hộ mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý.
15.3  Mặt ngoài của Căn Hộ
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không:
a.            Đặt bất kỳ thông báo, bảng quảng cáo, pano, áp phích dưới mọi hình thức trong khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc mặt ngoài Căn Hộ đó mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý.
b.           Lắp đặt ăngten, thiết bị thu phát sóng nằm ngoài Căn Hộ, trên mái, ban công hoặc mặt ngoài của Căn Hộ mà không được sự chấp thuận bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý.
c.            Viết, vẽ, sơn hoặc sử dụng vật liệu màu sắc có thể làm ảnh hưởng đến mặt ngoài Căn Hộ và Tòa Nhà mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý.
Điều 16. Quy định chung
16.1  Nơi để xe
a.            Nơi để xe là phần diện tích tại các tầng hầm hoặc trên mặt đất theo thiết kế được duyệt được quy định làm chỗ để xe cho các Chủ Căn Hộ. Tại các vị trí để xe đó, các Chủ Căn Hộ được để các loại xe ô tô, xe máy, xe đạp, xe cho người tàn tật và trả phí trông giữ xe hàng tháng. Phí trông giữ xe sẽ do Đơn Vị Quản Lý quy định vào từng thời điểm và phù hợp với quy định của địa phương.
b.           Doanh Nghiệp Quản Lý được Chủ Đầu Tư uỷ quyền quản lý hoạt động của nơi để xe.
c.            Chỉ có những xe có mua thẻ để xe do Doanh Nghiệp Quản Lý cấp mới được phép để xe tại khu vực để xe trong tầng hầm. Việc cấp thẻ để xe sẽ được Doanh Nghiệp Quản Lý cấp theo nguyên tắc đăng ký trước cấp trước. Trong trường hợp chuyển quyền sở hữu hoặc cho thuê Căn Hộ thì thẻ gửi xe sẽ phải trả lại Doanh Nghiệp Quản Lý để cấp cho người khác.
d.           Mọi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác đều phải đỗ hoặc để xe của mình tại khu vực đỗ xe do Doanh Nghiệp Quản Lý quy định.
e.            Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không được đỗ hoặc để xe của mình ở khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung trừ khi được sự chấp thuận của Doanh Nghiệp Quản Lý.
f.             Đối với xe để tại khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc tại khu vực mà Doanh Nghiệp Quản Lý không quy định cho đỗ xe, Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ có quyền:
-         Khóa chiếc xe đó;
-         Doanh Nghiệp Quản Lý có toàn quyền di chuyển chiếc xe đó vào khu vực đỗ xe. Mọi chi phí phát sinh cho việc di chuyển đó (nếu có) sẽ do chủ sở hữu của xe đó gánh chịu.
-         Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ thiệt hại, mất mát, hư hại nào gây ra cho xe trong khi giữ, trả hoặc di chuyển xe.
g.           Xe phải chạy đúng tốc độ quy định khi đi vào khu đỗ xe.
h.           Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải tuân thủ mọi quy định do Doanh Nghiệp Quản Lý quy định trong khu đỗ xe.
i.             Nơi để xe (trừ diện tích để xe đạp, xe động cơ 2 bánh, xe cho người tàn tật) thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
16.2  Phòng sinh hoạt cộng đồng
Chủ Đầu Tư có trách nhiệm bố trí Phòng sinh hoạt cộng đồng của Toà Nhà để phục vụ nhu cầu sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư sinh sống tại các Toà Nhà.
16.3  Sử dụng Thang máy
a.            Mọi Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác đều phải có ý thức trách nhiệm giữ gìn và sử dụng thang máy theo đúng quy định và hướng dẫn vận hành.
b.           Thang máy không được sử dụng để vận chuyển những vật có trọng lượng vượt quá công suất thiết kế của thang máy.
c.            Thang máy không được sử dụng để vận chuyển những vật dễ cháy, nổ, có mùi hôi thối trừ khi có sự cho phép và hướng dẫn đặc biệt của nhân viên quản lý có thẩm quyền.
d.           Không được ăn, uống, gây bẩn và hút thuốc trong thang máy.
e.            Nghiêm cấm mọi hành vi phá hoại hoặc thái độ gây ảnh hưởng đối với những người sử dụng thang máy khác.
16.4  Sử dụng Bảng Thông báo
a.            Bảng Thông báo sẽ do Doanh Nghiệp Quản Lý sử dụng để thông báo các vấn đề liên quan đến Tòa Nhà cho các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác.
b.           Ngoài ra, khi được Doanh Nghiệp Quản Lý đồng ý trước bằng văn bản, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác có thể sử dụng Bảng Thông báo để thông báo với điều kiện:
-               Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải nộp cho Doanh Nghiệp Quản Lý một bản sao nội dung thông báo sẽ được đặt trên Bảng Thông báo;
-               Cư dân sẽ thanh toán phí hành chính (nếu có) cho Doanh Nghiệp Quản Lý để đưa thông báo lên Bảng Thông báo.
-               Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ được quyền bỏ mọi thông báo trái phép trên Bảng Thông báo mà không cần thông báo trước.
16.5  Trẻ em chơi ở khu vực Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung
a.           Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ chịu trách nhiệm bảo đảm rằng con em mình khi chơi ở khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung sẽ không:
-               Gây bất kỳ thiệt hại nào cho Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung;
-               Gây ồn ào, gây ảnh hưởng đến sự yên tĩnh của các căn hộ khác.
b.          Nghiêm cấm các trò chơi như trượt patanh, đạp xe và các hành vi tương tự ở hành lang, cầu thang trong Tòa Nhà và trong khu vực để xe mà có thể gây nguy hiểm hoặc gây ồn ào ảnh hưởng đến các Chủ Căn Hộ khác, Cư Dân Khác khác.
16.6  Phơi quần áo
Trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý, Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không được phơi bất kỳ quần áo, vải vóc hoặc các vật khác thuộc khu vực Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung và Căn Hộ mà có thể nhìn thấy từ bên ngoài Tòa Nhà trừ những khu vực đã được quy định cho mục đích này.
16.7  Xả rác thải
Đối với hệ thống xả rác trong Tòa Nhà, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác sẽ:
a.            Không được thải bất kỳ những vật có kích thước lớn có thể gây tắc, hư hỏng đối với hệ thống ống, máng thải rác như cành cây, hộp xốp, bìa cứng …v.v;
b.           Không được thải những vật đang cháy vào hệ thống ống, máng thải rác;
c.            Không được đổ nước, chất thải xây dựng như gạch, vữa, cát …v.v vào hệ thống ống, máng thải rác;
d.           Rác thải trước khi đổ vào hệ thống ống, máng thải rác phải được phân loại và đựng trong túi buộc kín miệng;
e.            Giữ gìn vệ sinh hệ thống ống, máng thải rác để tránh côn trùng.
16.8  Vật nuôi trong nhà
a.            Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ không được nuôi động vật trong Căn Hộ của mình hoặc các khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung nếu làm ảnh hưởng đến các chủ căn hộ và Cư Dân Khác của các căn hộ khác.
b.           Chỉ khi những con vật nuôi làm cảnh trong nhà như chó, mèo, cá ... mới được nuôi trong Căn Hộ. Không được phép nuôi trong Căn Hộ các loại gia súc, gia cầm như trâu, bò, gà, lợn, vịt ... hoặc các con vật khác tương tự hoặc thú dữ, động vật gây nguy hiểm.
c.            Không được phép thả những động vật nuôi làm cảnh tại khu vực Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung trừ khi có dây buộc, rọ mõm và có sự kiểm soát của Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác.
d.           Chủ vật nuôi sẽ chịu trách nhiệm về mọi chi phí cho việc dọn vệ sinh và sửa chữa Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung bị làm bẩn hoặc gây thiệt hại bởi vật nuôi của mình.
16.9  Sử dụngn Hộ
a.            Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ chỉ sử dụng Căn Hộ của mình làm nơi ở và sẽ không sử dụng hoặc cho phép sử dụng Căn Hộ vào các mục đích khác gây thiệt hại hoặc gây nguy hiểm cho Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác khác hoặc bất kỳ người nào được phép sử dụng hợp pháp Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung.
b.           Chủ Căn Hộ và/hoặc Cư Dân Khác không sử dụng Căn Hộ của mình dưới hình thức và cách thức gây thiệt hại hoặc gây ra sự bất tiện, ảnh hưởng xấu cho các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác khác hoặc bất kỳ người nào được phép sử dụng hợp pháp Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung. Vì mục đích như vậy, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác sẽ thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
-               Không để khói, chất lỏng hoặc các chất khác rò rỉ hoặc thoát ra từ Căn Hộ của mình gây thiệt hại cho người hoặc tài sản ngoài Căn Hộ của mình.
-               Đảm bảo rằng không đặt chậu cây hoặc các vật khác trên tường chắn, cửa sổ hoặc ban công nơi chúng có thể bị rơi gây thiệt hại cho người hoặc tài sản bên dưới.
-               Đảm bảo rằng khách của mình sẽ không gây ồn ào làm ảnh hưởng đến trật tự trị an của Tòa Nhà hoặc làm phiền hà đến các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác khác. Trong trường hợp khách đến Căn Hộ sau 22h hàng ngày, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác sẽ phải đăng ký với Doanh Nghiệp Quản Lý và xuống tầng 1 đón khách lên Căn Hộ.
-               Đảm bảo rằng động cơ ô tô, xe máy của mình được tắt trong khi chờ người trong Tòa Nhà và không làm phiền hà đến các cư dân khác trong Tòa Nhà.
-               Trong trường hợp Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác đi vắng dài ngày và không có người ở trong Căn Hộ trong thời gian đó, Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác phải tắt các thiết bị điện, khóa van nước trong Căn Hộ.
-               Đăng ký số điện thoại liên hệ khi cần thiết với Doanh Nghiệp Quản Lý. Nếu có thay đổi phải thông báo kịp thời cho Doanh Nghiệp Quản Lý.
-               Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu Doanh Nghiệp Quản Lý vào từng thời điểm.
16.10  Ra vào Căn Hộ
                 a.             Chủ Căn Hộ phải cung cấp cho Doanh Nghiệp Quản Lý một bộ chìa khoá cửa dự phòng để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp. Chìa khoá này sẽ được đựng trong phong bì dán kín và được niêm phong có xác nhận và được lưu giữ tại két an toàn của Doanh Nghiệp Quản Lý. Trong trường hợp khẩn cấp cần sử dụng chìa khóa dự phòng trên để ra vào Căn Hộ (khi không có Chủ Căn Hộ tại nhà) thì Doanh Nghiệp Quản Lý sẽ mở niêm phong để sử dụng. Việc niêm phong lại sẽ được thực hiện lại theo quy trình.
                b.             Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác sẽ cho phép đại diện của Doanh Nghiệp Quản Lý tiếp cận vào bên trong Căn Hộ của mình vào bất kỳ thời điểm nào hợp lý với thông báo trước hợp lý (trừ trường hợp khẩn cấp thì không cần thông báo trước) để:
-               Bảo trì, sửa chữa hoặc lắp đặt mới cống, đường ống thoát nước, ống nước, dây điện, dây điện thoại, mái, tường, máng nước trong, dưới hoặc trên Căn Hộ liên quan đến việc sử dụng của các Căn Hộ khác hoặc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung.
-               Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa hoặc nâng cấp Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung.
-               Thực hiện bất kỳ công việc cần thiết hợp lý nào cho hoặc liên quan với việc thực hiện các trách nhiệm của mình hoặc thực thi Nội Quy.
Điều 17. Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà chung cư
17.1       Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung, Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài của Tòa Nhà.
17.2       Phân chia, chuyển đổi Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định.
17.3       Gây tiếng ồn quá mức quy định làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an của Tòa Nhà.
17.4       Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc phần sử dụng chung.
17.5       Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài căn hộ, Tòa Nhà trái với quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua (xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung, đục phá Căn Hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức).
17.6       Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua trái với mục đích quy định;
17.7       Nuôi gia súc, gia cầm trong Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật).
17.8       Kinh doanh các ngành nghề và lưu trữ các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ như kinh doanh hàn, vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác.
17.9       Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaôkê, vũ trường, sửa chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác).
17.10  Sử dụng không đúng mục đích Phí Quản Lý Hàng Tháng và Kinh Phí Bảo Trì nhà chung cư (áp dụng với Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị và Doanh Nghiệp Quản Lý).
17.11  Các hành vi khác mà pháp luật cấm.
Điều 18. Thực hiện Nội Quy
18.1  Trách nhiệm của Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác và thẩm quyền của Doanh Nghiệp Quản Lý
a.            Trong trường hợp có bất kỳ sự vi phạm nào của Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác và khách của mình đối với Nội Quy này thì Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác vi phạm đó phải chịu trách nhiệm độc lập hoặc liên đới đối với những vi phạm đó và có trách nhiệm bù đắp thiệt hại và bồi thường cho Chủ Đầu Tư, Doanh Nghiệp Quản Lý, các Chủ Căn Hộ và Cư Dân Khác khác bị thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra.
b.           Doanh Nghiệp Quản Lý và nhân viên của Doanh Nghiệp Quản Lý có quyền:
-               Yêu cầu khách ra khỏi Tòa Nhà hoặc từ chối cho khách vào Tòa Nhà nếu khách đó vi phạm bất kỳ quy định nào của Doanh Nghiệp Quản Lý hoặc Nội Quy này.
-               Vứt bỏ bất kỳ đồ vật, rác, chất, tài sản nào để tại khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung, vứt bỏ những vật gây nguy hiểm đến sức khỏe, gây cháy hoặc bất kỳ hóa chất hoặc chất dễ cháy nào đặt tại khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung hoặc quanh khu vực thuộc Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung.
18.2  Bồi thường
Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác chịu trách nhiệm cá nhân về những hành vi của mình cũng như là những hành vi của những người khác cư trú trong Căn Hộ của mình và khách của mình mà gây hại đối với Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung, Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán hoặc các Căn Hộ khác, người khác. Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Doanh Nghiệp Quản Lý đối với bất kỳ khiếu kiện đòi bồi thường thiệt hại nào đối với tài sản (bao gồm Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung, Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán, các Căn Hộ khác và các tài sản khác) hoặc thiệt hại đối với tính mạng, thương tật của bất kỳ người nào khác phát sinh từ lỗi của Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác.
Chủ đầu tư, Doanh nghiệp quản lý chịu trách nhiệm về những hành vi của mình mà gây thiệt hại đối với Diện Tích Thuộc Sở Hữu Chung, Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua hoặc các Căn Hộ khác, người khác. Chủ đầu tư, Doanh nghiệp quản lý phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại đối với tài sản hoặc thiệt hại đối với tính mạng, thương tật của bất kỳ người nào khác phát sinh từ hành vi đó.
Điều 19. Điều khoản thi hành
19.1  Nội Quy này cũng sẽ được áp dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan tới việc sử dụng nhà chung cư.
19.2  Việc quản lý và sử dụng Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán sẽ tuân theo các quy định do Chủ Đầu Tư ban hành tùy từng thời điểm và phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành. Chủ Đầu Tư có trách nhiệm đảm bảo việc vận hành, kinh doanh tại Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán không ảnh hưởng đến sinh hoạt của Chủ Căn Hộ, Cư Dân Khác và chất lượng của nhà chung cư.
19.3  Đối với những vấn đề Nội Quy này không quy định thì tuân theo quy định của các văn bản pháp luật có liên quan.
19.4  Chủ Căn Hộ có quyền đề xuất với Ban Quản Trị để sửa đổi, bổ sung Nội Quy này cho phù hợp. Chỉ có Hội nghị Nhà Chung Cư mới có quyền sửa đổi/bổ sung Nội Quy này.
19.5  Nội Quy này là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ. Chủ Căn Hộ đồng ý không hủy ngang và vô điều kiện rằng Nội Quy sẽ có hiệu lực và ràng buộc trách nhiệm đối với mình, người trong gia đình, khách và người sử dụng Căn Hộ trong mọi trường hợp. Trong mọi trường hợp, Chủ Đầu Tư không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với các khiếu nại hay khiếu kiện của Chủ Căn Hộ hoặc Cư Dân Khác về việc: (i) không được cung cấp Nội Quy; hoặc (ii) không chịu sự ràng buộc của Nội Quy nếu Nội Quy đã được cung cấp vào thời điểm ký kết Hợp đồng và Nội Quy đã được niêm yết công khai tại khu căn hộ.



[1] Hợp đồng mua bán chỉ được ký kết khi đã có biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó, có văn bản xác nhận đủ điều kiện mua bán của Sở Xây dựng theo Khoản 1 Điều 55 Luật Kinh doanh bất động sản và có hợp đồng bảo lãnh của Chủ đầu tư và Ngân hàng thương mại theo Điều 56 Luật Kinh doanh bất động sản
[2] Theo Khoản 3 Điều 13 Luật kinh doanh bất động sản 2014
[3] Điểm b Khoản 1 Điều 101 Luật Nhà ở 2014
[4] Khoản 3 Điều 85 Luật Nhà ở 2014
[5] Khoản 2 Điều 123 Luật Nhà ở 2014
[6] Khoản 1 Điều 100 Luật Nhà ở 2014
[7] Khoản 2 Điều 100 Luật Nhà ở 2014
[8] Khoản 3 Điều 106 Luật Nhà ở 2014
[9] Danh mục vật liệu hoàn thiện sẽ được quy định cụ thể theo từng gói hoàn thiện của Chủ đầu tư tùy từng thời điểm. Chủ đầu tư có nghĩa vụ công bố gói hoàn thiện trước khi bán căn hộ cho khách hàng
[10] Quy định tại Điều 109 Luật Nhà ở 2014


chung cư goldseason
 

CopyRight © BÁN CHUNG CƯ GIÁ RẺ HÀ NỘI

CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Điện thoại: (+84) 0966.325.382 - 0936.331.662 Email: trungkien.bg98@gmail.com
Website: http://www.chungcugiarehn.net/


Chung cư Hà Nội

| | | | | | |
Top