CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ... tháng … năm …
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Căn cứ Bộ Luật
dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25
tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Luật Kinh
doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam và văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Bảo
vệ người tiêu dùng số 59/2010/QH 12 ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Quôc
hội nước CHXNCN Việt Nam và văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định
99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng;
Căn cứ Quyết định
số 1978/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Tây (nay là Thành phố Hà Nội) ngày
15 tháng 11 năm 2006 về việc Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô
thị hai bên đường Lê Trọng Tấn thuộc huyện Hoài Đức và Thị xã Hà Đông, tỉnh Hà
Tây;
Căn cứ Quyết định
số 1269/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Tây (nay là Thành phố Hà Nội) ngày
19 tháng 07 năm 2007 về việc Cho phép đầu tư Dự án Khu đô thị hai bên đường Lê
Trọng Tấn - Geleximco;
Căn cứ Quyết định
số 2495/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Tây (nay là Thành phố Hà Nội) ngày
21 tháng 12 năm 2007 về việc Thu hồi 521.975,3 m2 đất trên địa bàn xã An Khánh
và xã La Phù huyện Hoài Đức chuyển mục đích sử dụng thành đất ở giao công ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội đầu tư xây dựng Khu đô thị hai bên đường Lê
Trọng Tấn - Geleximco (Giai đoạn II);
Căn cứ Quyết định
số 5629/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2011
về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 Khu A - Khu đô thị
hai bên đường Lê Trọng Tấn. Địa điểm: xã An Khánh - huyện Hoài Đức - thành phố
Hà Nội;
Căn
cứ hợp đồng ủy quyền phân phối bất động sản số: về việc Ủy quyền bán nhà ở
thương mại được ký giữa Công ty Cổ phần XNK Tổng hợp Hà Nội (Geleximco) với
Công ty…
Căn
cứ
khác........................................................................................
Các Bên dưới đây gồm:
Bên A:BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán): CÔNG TY CỔ PHẦN XNK TỔNG
HỢP HÀ NỘI - GELEXIMCO.
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số/Mã số doanh nghiệp: 0100514947 do Phòng Đăng ký Kinh doanh -
Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/4/2007.
-
Đại diện bởi Ông : Vũ Văn Hậu Chức vụ: Phó
Tổng Giám Đốc
Theo
giấy ủy quyền số 84 /UQ-GELE do Chủ Tịch HĐQT kiêm Tổng Giám Đốc Công ty
Cổ phần xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội ký ngày 02/12/2009.
-
Địa chỉ: Số 36 phố Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, TP Hà Nội.
-
Điện thoại: 04.35132628- 04.351146666 (máy lẻ 888/116)
Fax: 04.3512629
-
Số tài khoản: tại Ngân hàng.
Bên B:BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
- Ông (bà): ……………………………….
-
Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):
Theo
giấy ủy quyền ( văn bản ủy quyền) số: (nếu có).
-
Số CMND (hộ chiếu) số …….......... cấp ngày: …………………….. tại …………………
-
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………….
-
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………….
-
Điện thoại:
……………….
Fax (nếu có):
-
Email:
-
Số tài khoản (nếu có):
tại:
-
Mã số thuế (nếu có):
Và Ông/Bà (chồng/vợ): ……………….
-
Số CMND (hộ chiếu) số:
………………
cấp ngày: ………….
tại: ……….
-
Hộ khẩu thường trú:…………………………..
-
Địa chỉ liên hệ: ………………………………..
-
Điện thoại:
………………..
Fax (nếu có):
-
Email:
-
Số tài khoản (nếu có):
tại :
-
Mã số thuế (nếu có):
Hai Bên đồng ý ký kết bản Hợp đồng mua bán
Căn hộ chung cư gemek premium với các điều, khoản sau đây:
Điều 1: Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Dự án” là Dự án Tòa nhà hỗn hợp HH1 do Công
ty CP xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội - Geleximco làm Chủ đầu tư.
2. “Khu đất” là khu đất dành để xây
dựng Dự án có diện tích 6.936 m2, vị trí tại Lô A13-HH1 Khu đô thị
hai bên đường Lê Trọng Tấn, xã An Khánh, huyện Hoài Đức, Hà Nội.
3. “Khu nhà ở cao tầng HH2
hoặc “Khu Căn hộ” là
một hoặc nhiều Tòa nhà/Nhà chung cư được
thiết kế và xây dựng trong Dự án Tòa
nhà hỗn hợp HH1.
4. “Nhà chung cư”, “Tòa nhà” là toàn bộ nhà chung cư có Căn hộ
mua bán do Bên Bán làm Chủ đầu tư, bao gồm các Căn hộ, diện tích kinh doanh,
thương mại...và phần diện tích thuộc sở hữu chung của Tòa nhà, kể cả phần
khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại Khu đất.
5. “Căn hộ” là một căn hộ được xây dựng theo
cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc Nhà
chung cư do Chủ đầu tư đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2
của Hợp đồng này.
6. “Hợp đồng” là Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư
này và toàn bộ các Phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản được lập và ký kết bởi Bên Bán và Bên
Mua để chuyển sở hữu Căn hộ từ Bên Bán sang cho
Bên Mua.
7. “Bên Bán”, “Bên A” là Công ty CP xuất nhập
khẩu tổng hợp Hà Nội -Geleximco có các thông tin về pháp nhân được mô tả tại
phần đầu của Hợp đồng này.
8. “Chủ đầu tư” là Công ty CP xuất nhập khẩu tổng hợp Hà
Nội -Geleximco
9. “Bên Mua”, “Bên B” là khách hàng mua Căn hộ tại Hợp đồng
này, có các thông tin được mô tả tại phần đầu của Hợp đồng này.
10. “Giá trị Căn hộ”, "Tiền mua Căn
hộ", "Tiền bán Căn hộ" có nghĩa là khoản tiền được quy định
tại Phần II Phụ lục I của Hợp đồng này. Giá trị Căn hộ có thuế VAT, không bao
gồm Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cư theo quy định của Luật
Nhà ở.
11. “Giá bán Căn hộ” bao gồm Giá trị Căn hộ và kinh phí
bảo trì như được xác định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
12. “Diện tích sử dụng Căn
hộ” là
diện tích sử dụng riêng của Căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy
và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích
tường ngăn các phòng bên trong Căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có)
gắn liền với Căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn
hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ. Khi tính diện
tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện
tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong
bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ đã được phê duyệt.
13. "Diện tích sàn xây
dựng Căn hộ" là
diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn Căn hộ, bao gồm cả diện tích
sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ.
14. “Phần sở hữu riêng của Bên
Mua” là
phần Diện tích sử dụng Căn hộ được quy định tại Khoản 12 Điều này và các trang
thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ này, và được mô tả chi tiết
tại Phần I Phụ lục I của Hợp đồng này.
15. “Phần sở hữu riêng của
Bên Bán” là
phần diện tích và trang thiết bị của Nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà
giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh, khai thác, sử dụng, quản lý và Bên Bán
cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này
vào giá bán Căn hộ.
Phần
diện tích và trang thiết bị này bao gồm:
(i)
từ tầng 1 đến tầng 3 (trừ cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung, sảnh chung
cư, phòng quản lý, phòng trực, diện tích kỹ thuật, nhà vệ sinh chung tại Tầng
1, nhà sinh hoạt cộng đồng của Tòa nhà);
(ii)
diện tích tầng hầm (trừ lõi thang bộ, thang máy và khu vực kỹ thuật chung, lối
thoát hiểm, lối lên xuống, diện tích để xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe động cơ
ba bánh, xe cho người tàn tật thuộc phần sở hữu chung);
(iii)
diện tích tầng tum;
(iv)
chỗ đỗ xe ô tô trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác.
16. “Phần sở hữu chung trong
Nhà chung cư”, "Phần sở hữu chung" là phần diện tích và các thiết bị
thuộc sở hữu, sử dụng chung trong Nhà chung cư theo quy định của pháp
luật nhà ở và được Các Bên thỏa thuận cụ thể như sau:
(i)
Phần sở hữu chung là phần diện tích và các thiết bị của Nhà chung cư ngoài phần
diện tích/tiện ích thuộc sở hữu riêng trong Nhà chung cư (ngoài phần diện
tích/tiện ích thuộc Phần sở hữu riêng của Bên Bán, Phần sở hữu riêng của Bên
Mua hay Phần sở hữu riêng của chủ sở hữu Nhà chung cư khác)
(ii)
Chỗ để xe đạp, xe dùng cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, xe động cơ
ba bánh cho các chủ sở hữu, người sử dụng Nhà chung cư;
(iii)
Nhà sinh hoạt cộng đồng của Nhà chung cư;
(iv)
Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung
trong Nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao Tòa nhà, tường
phân chia các căn hộ, sàn, mái, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát
hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, hệ thống thông
tin liên lạc, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả và các phần
khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu Nhà chung cư;
(v)
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Nhà chung cư, trừ
hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc
diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho Chủ đầu tư quản lý theo
nội dung Dự án đã được phê duyệt;
(vi)
Các công trình công cộng trong khu vực Nhà chung cư nhưng không thuộc
diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước
theo nội dung Dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công
viên và các công trình khác được xác định là Phần sở hữu chung trong
nội dung của Dự án được phê duyệt.
17. "Nội Quy Quản Lý Sử
Dụng Khu Nhà ở cao tầng", “Bản Nội quy Nhà chung cư”, "Nội Quy" là bản Nội quy quản lý sử dụng Khu
nhà ở cao tầng và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị Nhà chung cư thông
qua trong quá trình quản lý, sử dụng Căn hộ tại từng thời điểm được đính kèm
theo Hợp đồng này và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng này. Tại thời
điểm ký Hợp đồng này và chưa đủ điều kiện tổ chức Hội nghị Nhà chung cư, Bản
Nội quy Nhà chung cư được Bên Bán ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế.
18. “Bảo hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế
các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của Hợp đồng này khi Căn hộ bị hư
hỏng, khiếm khuyết hoặc khi sử dụng Căn hộ không bình thường mà không phải do
lỗi của người sử dụng Căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của
pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.
19. “Bảo trì Nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường
xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở và thiết bị xây dựng công nghệ
gắn với Nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng Nhà chung cư.
20. “Kinh phí bảo trì phần sở
hữu chung Nhà chung cư”, “Phí bảo trì” là khoản tiền có giá trị bằng 2% Giá
trị Căn hộ không bao gồm thuế VAT mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối
với Phần sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì Phần sở hữu
chung trong Nhà chung cư.
21. “Dịch vụ quản lý vận
hành", "Dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành các Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng nhằm đảm bảo hoạt động bình thường.
22. “Hợp đồng cung cấp dịch vụ” có nghĩa là Hợp đồng cung cấp Dịch vụ
quản lý vận hành Nhà chung cư giữa Chủ đầu tư hoặc Ban Quản trị với Doanh
nghiệp quản lý vận hành về cung cấp các Dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư
cho Tòa nhà và Khu Căn hộ.
23. “Phí quản lý vận hành” có nghĩa là các khoản chi phí hàng
tháng mà Cư dân phải thanh toán cho Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà
chung cư đối với Dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư như được quy định tại Hợp
đồng này và Bản Nội quy Nhà chung cư hoặc trong các thỏa thuận giữa Bên Bán và
Bên Mua.
24. “Doanh nghiệp quản lý vận
hành Nhà chung cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà chung cư do Chủ đầu tư
lựa chọn, chỉ định sau khi Nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng
cho đến khi Ban Quản trị được thành lập và được tiếp nhận lại hoạt động này phù
hợp theo các thỏa thuận giữa các bên và quy định pháp luật; cung cấp các dịch
vụ cho Khu Căn hộ, bảo trì Tòa nhà, Khu Căn hộ và thực hiện các công việc khác
theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký với Chủ đầu tư hoặc Ban Quản trị.
25. “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan
mà mỗi bên hoặc Các Bên trong Hợp đồng này không thể lường trước được và không
thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng
này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các
trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được Các Bên nhất trí
thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp đồng này.
26. "Giấy chứng
nhận" là
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua Căn hộ theo quy định
của pháp luật đất đai.
27. “Chủ sở hữu Căn hộ” có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền
sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn hộ trong Khu Căn hộ, trên cơ sở: Hợp đồng này, Giấy chứng nhận quyền sở hữu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
hoặc người có được quyền sở hữu Căn hộ trên cơ sở hợp đồng hoặc văn bản thừa
kế, tặng cho, mua bán phù hợp với quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ. Trong Hợp đồng, Chủ sở hữu Căn hộ là Bên
Mua và người thừa kế hợp pháp của Bên Mua.
28. “Người sử dụng Căn hộ” có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền
sử dụng hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn hộ của các Chủ sở hữu Căn hộ trong
Khu Căn hộ, trên cơ sở: hợp đồng thuê/mượn Căn hộ với Chủ sở hữu Căn hộ hoặc
giấy tờ khác có tính chất tương đương phù hợp với quy định của pháp luật.
29. “Cư dân” có nghĩa là Chủ sở hữu Căn hộ và/hoặc
Người sử dụng Căn hộ của Khu Căn hộ.
30. “Người liên quan của Cư
dân” có
nghĩa là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ sở hữu Căn hộ, Người sử dụng Căn hộ dù
ngắn hạn hay dài hạn, sống chung, ngụ tại hay sử dụng Căn hộ dưới bất kỳ hình
thức nào như: (i) Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của
Chủ sở hữu Căn hộ, Người sử dụng Căn hộ; và/hoặc (ii) Khách thăm/người được mời
của Chủ sở hữu Căn hộ, Người sử dụng Căn hộ kể cả nhà thầu; và/hoặc (iii) Bất
kỳ người nào khác mà Chủ sở hữu Căn hộ, Người sử dụng Căn hộ cho phép được vào
hay sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù
ngắn hạn hay dài hạn.
31. “Ban Quản trị” có nghĩa là Ban Quản trị do Hội nghị Nhà chung cư bầu ra để thay mặt
Cư dân thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan tới quản lý, sử dụng Tòa
Nhà/Khu Căn hộ và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Cư dân trong quá
trình sử dụng các Căn hộ.
32. “Hội nghị Nhà chung cư” có nghĩa là hội nghị có sự tham gia
của các Cư dân là đại diện cho tất cả các Cư dân đang sinh sống hợp pháp trong
Căn hộ thuộc Tòa nhà tại thời điểm tổ chức Hội nghị Nhà chung cư, được triệu
tập và tổ chức theo quy định của Bản Nội quy Nhà chung cư.
33. “Lãi suất quá hạn” là lãi suất phạt do chậm thanh toán
hoặc chậm bàn giao Căn hộ theo Hợp đồng này.Lãi suất này sẽ được quy định tương ứng cho Bên
Mua/Bên Bán.
34. “Danh mục vật liệu và
thiết bị hoàn thiện” là các chi tiết kỹ thuật và đặc điểm của Căn hộ được liệt kê tại Phần I
Phụ lục I của Hợp đồng này và mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản do Các Bên lập
và ký kết.
35. “Ngày” tức là ngày tính theo năm dương lịch,
bao gồm cả ngày làm việc, ngày nghỉ và ngày lễ tết.
36. "Ngày bàn giao Căn
hộ" là
ngày bàn giao được nêu trong thông báo của Bên Bán theo quy định tại Điểm b
Khoản 2 Điều 8 Hợp đồng này.
Điều 2. Đặc điểm của Căn hộ mua bán
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua
một (01) Căn hộ thuộc Dự án có đặc điểm như sau:
1. Đặc điểm của Căn hộ mua bán:
a) Đặc điểm và thông tin chi tiết của Căn
hộ được mô tả chi tiết tại Phần I Phụ lục I của Hợp đồng này.
b) Diện tích sử dụng Căn hộ của Bên Mua
là diện tích được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là Diện tích
thông thủy) theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 của Hợp đồng này và là căn cứ để
tính tiền mua bán Căn hộ quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
Hai Bên nhất trí rằng, Diện tích thông
thủy ghi tại Điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi
theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn hộ; Bên Mua có trách nhiệm thanh
toán Tiền mua Căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao Căn hộ.
Nếu Diện tích thông thủy thực tế chênh lệch so với Diện tích ghi trong
Hợp đồng này thì Giá bán Căn hộ sẽ được điều chỉnh lại cho phù hợp
với phần chênh lệch Diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao Căn hộ.
Trong Biên bản bàn giao Căn hộ hoặc trong
Phụ lục của Hợp đồng, Hai Bên nhất trí sẽ ghi rõ Diện tích thông thủy thực
tế khi bàn giao Căn hộ, Diện tích thông thủy chênh lệch so với Diện tích ghi
trong Hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao Căn hộ và phụ lục Hợp
đồng mua bán Căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này. Diện
tích Căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo
Diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao Căn hộ trên cơ sở Biên bản bàn giao
Căn hộ;
c) Diện tích sàn xây dựng Căn hộ được tính
theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Hợp đồng này, và được mô tả chi tiết tại
Phần I Phụ lục I của Hợp đồng.
d) Mục đích sử dụng Căn hộ: dùng để ở.
e) Năm hoàn thành việc xây dựng: được
Các bên ghi cụ thể trong Biên bản bàn giao căn hộ
2. Đặc điểm về đất xây dựng Nhà chung cư
có Căn hộ nêu tại Khoản 1 Điều này:
a) Ký hiệu lô đất số : A13-HH1, theo quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - Khu đô thị hai bên đường Lê Trọng Tấn-Geleximco
(Ban hành tại quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày 15/11/2006 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Tây (nay là thành phố Hà nội)).
c) Địa điểm: Khu đô thị hai bên đường Lê
Trọng Tấn-Geleximco, xã An Khánh, Hoài Đức, Hà Nội
d) Diện tích đất sử dụng chung: 6.936 m2.
Điều 3. Giá bán Căn hộ,
Phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán Căn hộ:
a) Giá bán Căn hộ: được quy định chi tiết
tại Phần II Phụ lục I của Hợp đồng.
- Giá bán Căn hộ quy định tại Điểm này đã
bao gồm giá trị quyền sử dụng đất của diện tích đất mà Bên Mua có quyền sử dụng
chung, thuế giá trị gia tăng (thuế VAT) và Kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung Nhà chung cư)
- Chi tiết về cấu thành Giá bán Căn hộ
được quy định trong Phần II Phụ lục I của Hợp đồng.
b) Giá bán Căn hộ quy định tại Điểm a
Khoản này không bao gồm các khoản sau:
i) Các khoản lệ phí trước bạ, phí
và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục
xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua
chịu trách nhiệm thanh toán;
ii) Chi phí kết nối, lắp đặt các
thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn hộ gồm: dịch vụ bưu chính, viễn
thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng Căn hộ. Các
chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ phù hợp
theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng này và Hợp đồng ký với các đơn vị
cung cấp dịch vụ;
iii) Phí quản lý vận hành Nhà chung
cư hàng tháng: Kể từ Ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại
Điều 8 của Hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Phí quản lý vận
hành Nhà chung cư theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều 11 của Hợp đồng này;
iv) Các chi phí, thuế khác (nếu có)
liên quan đến Hợp đồng này thuộc trách nhiệm của Bên Mua theo quy định của pháp
luật và Hợp đồng này.
c) Hai Bên thống nhất kể từ Ngày bàn giao
Căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng Căn hộ đã mua thì Bên Mua phải
thanh toán cho Đơn vị quản lý vận hành Nhà chung cư và các nhà cung cấp dich vụ
về Phí quản lý vận hành Nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do
việc sử dụng các tiện ích được cung cấp trong Khu Căn hộ và các tiện ích, dịch
vụ khác mà Bên Mua sử dụng, như: điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp...thực
hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan đến thuế nhà, đất theo quy định.
2. Phương thức thanh toán:
a)
Tất cả các khoản thanh toán quy định của Hợp đồng này được thanh toán bằng tiền
đồng Việt Nam và sẽ được Bên Mua trả bằng tiền mặt tại văn phòng của Bên Bán
như quy định tại phần thông tin Bên Bán hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân
hàng của Bên Bán nêu dưới đây hoặc một tài khoản khác do Bên Bán thông báo bằng
văn bản tại mỗi thời điểm thanh toán:
Tài khoản số:
Tại Ngân hàng
Đơn
vị thụ hưởng: Công ty CP Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội.
b) Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất
phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển
khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
3. Thời hạn thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán Giá trị Căn hộ
(không bao gồm Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà chung cư): được quy
định chi tiết tại Phần II Phụ lục I của Hợp đồng này.
b) Thời hạn thanh toán Kinh phí bảo trì
phần sở hữu chung Nhà chung cư (bằng 2% Giá trị Căn hộ chưa có thuế VAT):
Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước Ngày bàn giao Căn hộ tối
thiểu là 05 ngày tính đến Ngày bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán. Hai
Bên nhất trí rằng, trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của
Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở
tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để quản lý Phí bảo
trì này và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có Nhà
chung cư biết.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
Ban Quản trị Nhà chung cư được thành lập, Bên Bán phải chuyển giao Phí bảo trì
bao gồm cả lãi suất tiền gửi cho Ban Quản trị để thực hiện quản lý, sử
dụng theo quy định của Luật Nhà ở và có thông báo cho cơ quan quản lý nhà
ở cấp tỉnh biết; trường hợp Bên Bán không bàn giao Phí bảo trì thì Ban Quản
trị Nhà chung cư có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có Nhà chung
cư thực hiện cưỡng chế buộc Bên Bán phải thực hiện bàn giao theo quy định
của Chính phủ.
c) Thanh toán Phí quản lý vận hành Nhà
chung cư và các phí dịch vụ khác: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Phí quản lý
vận hành Nhà chung cư và các phí dịch vụ khác cho Bên Bán hoặc theo các hợp
đồng mà Bên Mua ký kết hoặc thỏa thuận với Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà
chung cư và các đơn vị cung cấp dịch vụ khác.
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng
công trình Nhà chung cư, trong đó có Căn hộ nêu tại Điều 2 Hợp đồng này theo
đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu
xây dựng Căn hộ mà Hai Bên đã cam kết trong Hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai Bên thống nhất
Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến
độ thỏa thuận ghi trong Phần II Phụ lục I của Hợp đồng.
3. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các
công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại
khu Nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ
Dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng do nhà nước quy định.
4. Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng
nhà, các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ cơ bản nhu
cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu Nhà chung cư theo nội dung Dự án và
tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, bao
gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng,
điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; và các
hạng mục hạ tầng kỹ thuật chính khác do Bên Bán thực hiện theo Dự án được phê
duyệt và sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền trong quá trình đầu tư, khai
thác Dự án; bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
1. Quyền của Bên Bán:
a) Yêu cầu Bên Mua trả Tiền mua Căn hộ và
Phí bảo trì theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng và được tính lãi
suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều
3 của Hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định
cụ thể tại Khoản 1 Điều 12 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn hộ
theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này;
c) Được bảo lưu quyền sở hữu Căn hộ và có
quyền từ chối bàn giao Căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên
Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận
trong Hợp đồng này;
d) Trong thời gian Ban Quản trị chưa được
thành lập, có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước
và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận
chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ từ Bên Mua) không thực hiện đóng góp đầy
đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành Nhà chung cư và vi phạm các quy định tại
Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số
08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ Xây dựng (sau đây gọi tắt là Quy chế số
08) và Điều 23 của Bản Nội quy Nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này, sau khi
thông báo bằng văn bản cho Bên Mua trước 7 ngày.
e) Được quyền thay đổi trang thiết bị,
vật liệu xây dựng công trình Nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương
theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị,
vật liệu hoàn thiện bên trong Căn hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua;
g) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của
Ban Quản trị Nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản trị Nhà chung
cư; ban hành Bản Nội quy Nhà chung cư; thành lập Ban Quản trị Nhà chung cư; lựa
chọn và ký hợp đồng với Doanh nghiệp quản lý, vận hành Nhà chung cư để quản lý
vận hành Nhà chung cư kể từ khi đưa Nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban
Quản trị Nhà chung cư được thành lập;
h) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng mua
bán Căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp đồng này;
i) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm
hợp đồng, bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải
nộp phạt, phải bồi thường trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Được yêu cầu thanh toán và nhận mọi
khoản thanh toán từ Bên Mua theo Hợp Đồng này và Bản Nội quy Nhà chung cư;
l) Trong thời gian bảo hành, Bên Bán và
hoặc đại diện của Bên Bán có quyền tiếp cận Căn hộ để kiểm tra, kiểm soát việc
sử dụng Căn hộ khi phát hiện có sai sót trong quá trình sử dụng được thông báo
bởi Bên Mua và/hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành hoặc bất kỳ bên thứ ba nào
với điều kiện là Bên Mua sẽ được báo trước ít nhất 24 giờ, ngoại trừ các trường
hợp khẩn cấp và không từ chối một cách bất hợp lý;
m) Yêu cầu Bên Mua nộp đầy đủ các giấy
tờ, các loại thuế, phí và lệ phí để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua
theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(trừ trường hợp do Bên Mua làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận);
n) Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai
thác, kinh doanh và các quyền định đoạt hợp pháp khác theo thiết kế Dự án được
duyệt, điều chỉnh và theo quy định của pháp luật đối với Phần sở hữu riêng của
Bên Bán và các hạng mục khác không thuộc Phần sở hữu riêng của Bên Mua và Phần
sở hữu chung;
o) Được quyền thực hiện các biện pháp xử
lý tài sản đảm bảo theo quy định của pháp luật và các thỏa thuận được ký giữa
Bên Bán, Bên Mua và ngân hàng trong trường hợp Bên Mua ký hợp đồng tín dụng thế
chấp Hợp đồng này mà vi phạm hợp đồng tín dụng với ngân hàng (nếu có);
p) Được quyền bàn giao Giấy chứng nhận
cho ngân hàng trong trường hợp Bên Mua thế chấp Hợp đồng/Căn hộ cho ngân hàng
và chưa hoàn tất thanh toán cho ngân hàng (nếu có);
q) Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này
nếu tiến độ của Dự án bị ảnh hưởng bởi các hành vi của Bên thứ ba mà nguyên
nhân là phát sinh từ tranh chấp với Bên Mua mà không do lỗi của Bên Bán thì Bên
Mua có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại phát sinh cho Bên Bán và
phải cam kết miễn trừ toàn bộ trách nhiệm đối với Bên Bán trong trường hợp này;
r) Có quyền yêu cầu Bên Mua thực hiện
đúng và đầy đủ các quy định tại Hợp đồng này và các nghĩa vụ của Bên Mua theo
quy định pháp luật;
s) Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện của bên thứ ba đối với các hành vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này cũng như trong quá trình Bên Mua sử dụng và định đoạt Căn hộ, trừ trường hợp do
lỗi của Bên Bán;
t) Các quyền khác được quy định tại Hợp
đồng này và theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên Bán:
a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin
chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Nhà chung cư và thiết kế Căn hộ đã
được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp đồng này 01 (một) bản vẽ
thiết kế mặt bằng Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà
có Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Tòa nhà có Căn hộ mua bán
đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán Căn hộ;
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ
tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ Dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì
Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ và
thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về
xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường
hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa
Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
d) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc
kỹ thuật và mỹ thuật Nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ
thuật hiện hành;
đ) Bảo quản Căn hộ trong thời gian chưa
giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành Căn hộ và Nhà chung cư theo quy định
tại Điều 9 của Hợp đồng này;
e) Bàn giao Căn hộ và các giấy tờ pháp lý
có liên quan đến Căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong
Hợp đồng này;
g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết
hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện, nước, viễn thông, truyền hình
cáp;
h) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí,
lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn hộ theo quy định của pháp luật đối với
phần diện tích đất được phân bổ giá trị vào Giá bán Căn hộ;
i) Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn
giao Căn hộ cho Bên Mua và Bên Mua đã thanh toán đủ phần nghĩa vụ thanh toán
đến hạn (kể cả tiền lãi suất quá hạn, tiền phạt vi phạm hợp đồng, tiền bồi
thường thiệt hại nếu có) theo quy định trong Hợp đồng, làm thủ tục đề nghị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua, trừ trường hợp Bên
Mua làm/tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định trong
Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho
Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề
nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về Căn hộ cho Bên Mua.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy
tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng
nhận thì Bên Bán sẽ hỗ trợ cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về Căn hộ mua bán
cho Bên Mua;
k) Tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu
để thành lập Ban Quản trị Nhà chung cư nơi có Căn hộ bán; thực hiện các nhiệm
vụ của Ban Quản trị Nhà chung cư khi Nhà chung cư chưa thành lập được Ban Quản
trị;
l) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục
thế chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua,
phù hợp theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng này, quy định của pháp luật,
khả năng và quyền hạn của Bên Bán;
m) Nộp phạt vi phạm Hợp đồng, bồi thường
thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc
bồi thường trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
n) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định
của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán
và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân
hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b
khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này;
o) Bảo vệ thông tin của Bên Mua, không
được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên Mua cho Bên thứ ba
khác khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền yêu cầu;
p) Cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư
xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và tạo điều kiện để Bên Mua kiểm tra thực
tế tại công trình;
q) Ký Hợp đồng bảo lãnh với ngân hàng có
đủ năng lực theo danh sách thuộc danh sách do Ngân hàng nhà nước công bố và gửi
bản sao Hợp đồng bảo lãnh cho Bên Mua khi ký kết Hợp đồng bảo lãnh.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
1. Quyền của Bên Mua:
a) Nhận bàn giao Căn hộ quy định tại Điều
2 của Hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại Bảng Danh
mục vật liệu, thiết bị hoàn thiện Căn hộ mà Các Bên đã thỏa thuận kèm theo Hợp
đồng này và hồ sơ Căn hộ theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này.
b) Được sử dụng chỗ để xe máy và được sử
dụng chỗ để xe ô tô tại theo quy định của Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà
chung cư hoặc Chủ đầu tư bố trí phù hợp theo công năng và công suất đáp ứng của Tòa nhà và thông
báo cho Bên Mua, phù hợp quy định pháp luật. Việc bố trí chỗ để xe ô
tô của Nhà chung cư phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu Nhà
chung cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng.
c) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự
nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại Điểm i Khoản 2 Điều 5 của Hợp
đồng này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và
thực hiện các giao dịch đối với Căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật;
đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp
trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn hộ theo quy định
về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh
toán đủ 100% Tiền mua Căn hộ, Phí bảo trì và các loại thuế, phí, lệ phí liên
quan đến Căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong Hợp đồng này và theo quy định
của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây
dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội
dung, tiến độ Dự án đã được phê duyệt;
g) Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn
hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công
trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo
đúng thỏa thuận tại Khoản 4 Điều 4 của Hợp đồng này hoặc trong
trường hợp diện tích sử dụng Căn hộ thực tế (nếu cùng được đo theo cách
đo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Hợp đồng này) nhỏ hơn/lớn hơn 5% so với
diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn
giao Căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao
Căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;
h) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị Nhà
chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị Nhà chung cư nơi có Căn hộ mua bán
khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản trị Nhà chung cư theo quy định của
pháp luật;
i) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế
chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu
thế chấp Căn hộ tại tổ chức tín dụng phù hợp theo các điêu kiện quy định
trong Hợp đồng và quy định pháp luật.
k) Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì
nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
l) Bên Mua thực hiện các quyền theo quy
định trong Hợp đồng được đảm bảo và ràng buộc bởi việc thực hiện các nghĩa vụ
trong Hợp đồng của Bên Mua theo quy định pháp luật.
m) Yêu cầu Bên Bán cung cấp thông tin về
tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và kiểm tra thực tế tại
công trình.
2. Nghĩa vụ của Bên Mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn Tiền
mua Căn hộ và Phí bảo trì 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này không
phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán Tiền mua Căn hộ của Bên
Bán;
b) Nhận bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận
trong Hợp đồng này;
c) Kể từ Ngày bàn giao Căn hộ, Bên Mua
hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc
trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành Căn hộ của Bên Bán) và tự
chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với
mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù
hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ Ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua
theo quy định trong Hợp đồng, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn hộ
thì Căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo Nội quy quản lý sử dụng Nhà chung cư
và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản Nội quy quản lý sử
dụng Nhà chung cư;
đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ
phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7
của Hợp đồng này và các quy định khác có liên quan, theo quy định pháp luật;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ
như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và
các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên
Mua, phù hợp các điều kiện quy định trong Hợp đồng này và quy định pháp luật;
g) Thanh toán Phí quản lý vận hành Nhà
chung cư và các chi phí khác theo thoả thuận quy định tại Khoản 3 Điều 11 của
Hợp đồng này và các điều khoản có liên quan, kể cả trường hợp Bên Mua không sử
dụng Căn hộ đã mua;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế
quản lý sử dụng nhà chung cư do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành
và Bản Nội quy quản lý sử dụng Nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên Bán
và/hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành Nhà
chung cư;
k) Sử dụng Căn hộ theo đúng mục đích đã
thỏa thuận trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
l) Nộp phạt vi phạm Hợp đồng và bồi
thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp
phạt, bồi thường theo quy định trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và theo quy định pháp luật;
m) Thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng
và các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo
quy định pháp luật trong quá trình sở hữu Căn hộ, chung cư và/hoặc khi vi phạm
các quy định về quản lý, sử dụng Nhà chung cư. Bên Mua tuân thủ các nghĩa vụ
quy định tại Hợp đồng và theo quy định pháp luật là điều kiện đảm bảo thực hiện
các quyền quy định trong Hợp đồng.
n) Bên Mua cam kết và bảo đảm với Bên
Bán: (i) Bên Mua có năng lực pháp lý và được pháp luật Việt Nam cho phép ký kết
Hợp đồng này; (ii) Bên Mua đã tìm hiểu các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần
thiết hoặc hữu ích đối với việc quyết định mua Căn hộ; Bên Mua đã đọc cẩn thận
và hiểu các quy định của Hợp đồng và các phụ lục, tài liệu kèm theo Hợp đồng
này và đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ
chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó; (iii) Bên Mua hiểu và xác
nhận rằng việc ký kết Hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, không bị ép buộc,
lừa dối;
o) Trong quá trình sử dụng Căn hộ, Bên
Mua không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài và kết cấu bên trong Căn hộ so với
thời điểm bàn giao Căn hộ (bao gồm các việc dựng tường ngăn lên mặt sàn, phá
dỡ, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với Phần sở hữu chung
của Tòa nhà …v.v); không được đặt các biển quảng cáo, pa nô, áp phích, biển
hiệu ở phía mặt ngoài của Tòa nhà; không được cơi nới thêm ra xung quanh hoặc
tác động, can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng
thể của Tòa nhà và/hoặc mặt ngoài của Căn hộ. Trong trường hợp Bên Mua muốn sửa
chữa bên trong Căn hộ (không làm ảnh hưởng đến kết cấu chính của Căn hộ), Bên
Mua phải có thông báo bằng văn bản kèm theo kế hoạch sửa chữa gửi cho Bên Bán
hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư ít nhất là năm (05) ngày trước
thời điểm dự kiến bắt đầu thực hiện việc sửa chữa. Mọi việc sửa chữa của
Bên Mua trong trường hợp này phải tuân thủ Bản Nội quy Nhà chung cư và Quy
hoạch thiết kế chung của Dự án;
p) Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên Bán
hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư hoặc người có thẩm quyền của
Bên Bán được quyền tiếp cận vào bên trong Căn hộ vì mục đích khắc phục các sự
cố liên quan đến Tòa nhà và/hoặc Căn hộ, bảo hành, bảo trì, xây dựng, đảm bảo
an toàn phòng chống cháy nổ, mục đích pháp lý và các quyền khác của Bên Bán
và/hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà chung cư theo quy định trong Hợp đồng
này và Bản Nội quy Nhà chung cư;
q) Ngoài các nghĩa vụ trên, Bên Mua còn
cam kết:
(i) Tự chịu trách nhiệm bảo trì Căn hộ
của mình. Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và Bản Nội quy Nhà chung cư kèm theo Hợp
đồng này;
(ii) Cam kết tuân thủ việc Bên Bán
và/hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp dịch
vụ ngừng cung cấp điện, nước, gas và các dịch vụ khác nếu Bên Mua vi phạm Điều 23 Bản Nội quy Nhà chung cư
đính kèm Hợp đồng này sau khi Bên Bán đã thông báo bằng văn bản cho Bên Mua
trước 7 ngày;
(iii) Có nghĩa vụ đảm bảo đáp ứng đầy đủ
các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận, cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý cho
Bên Bán theo các quy định của pháp luật và của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Hợp tác, cung cấp và
ký mọi giấy tờ cần thiết cho việc hoàn tất các thủ tục tại cơ quan có thẩm
quyền để cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua theo quy định pháp luật và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
(iv) Với điều kiện Bên Bán tuân thủ thiết
kế đã được phê duyệt và quy định pháp luật có liên quan, Bên Mua cam kết tôn trọng
và (i) Không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và
hoạt động kinh doanh của Bên Bán trong Phần sở hữu riêng của Bên Bán; (ii)
Không được can thiệp vào việc sử dụng, định đoạt hoặc chuyển giao Phần sở hữu
riêng của Bên Bán; (iii) Không can thiệp vào việc đầu tư, xây dựng Nhà chung cư
dưới mọi hình thức, bao gồm cả việc ra/vào công trường xây dựng Nhà chung cư mà
không có đại diện có thẩm quyền của Bên Bán đi cùng;
(v) Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng
Phần sở hữu chung theo đúng quy định của Hợp đồng này và, đồng thời chịu trách
nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm
hỏng hóc, thiệt hại đối với Phần sở hữu chung;
(vi) Nắm rõ và tuân thủ các quy định/Quy
chế tham gia giao dịch mua bán Căn hộ của Chủ đầu tư; Tuân thủ các quy định của
Hợp đồng này, Bản Nội quy Nhà chung cư và các nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm;
(vii) Kể từ Ngày bàn giao Căn hộ cho Bên
Mua theo quy định trong Hợp đồng, Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với Căn hộ đã
mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành
Căn hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua duy trì các loại bảo
hiểm liên quan đến Căn hộ theo quy định của Bản Nội quy Nhà chung cư phù hợp
quy định pháp luật. Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro và tổn thất
liên quan đến hoặc phát sinh từ Căn hộ, trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán;
(viii) Thực hiện các cam kết, thỏa thuận
với Bên Bán trong các thỏa thuận khác có liên quan đến Căn hộ được ký giữa Các
Bên.
r) Các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật, thỏa thuận của Hai bên, Bản Nội quy Nhà chung cư.
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1. Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước
bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng
nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn hộ kể từ Ngày nhận bàn
giao Căn hộ theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng, và mọi khoản thuế, phí
đối với Nhà nước phát sinh/liên quan từ các hoạt động nêu trên thuộc trách
nhiệm Bên Mua theo quy định trong Hợp đồng và quy định của pháp luật.
2. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các
loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện chuyển
nhượng Hợp đồng này, bán Căn hộ đã mua cho người khác.
3. Bên Bán có trách nhiệm nộp các
nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán (phát sinh từ việc
bán Căn hộ cho Bên Mua) cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Bên Bán sẽ phát hành hóa đơn giá trị
gia tăng cho Bên Mua theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp theo
quy định của pháp luật, hoặc yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc do
có sự thay đổi về chính sách pháp luật liên
quan đến nghĩa vụ tài chính của Bên Mua phát sinh theo quy định tại Hợp đồng này, việc xác định các loại thuế và phí liên quan đến nhà ở cần thiết phải
được xác định hoặc tính toán lại thì Bên Bán và/hoặc Bên Mua sẽ thực hiện các
công việc này trong thời hạn 90 ngày trước khi thực hiện thủ tục đề nghị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Căn hộ. Ngoại trừ quy định
này, trong quá trình thực hiện Hợp đồng Các Bên thực hiện đúng theo các nội dung của Hợp
đồng liên quan đến các loại thuế và phí nhà nước.
Điều 8. Giao nhận Căn hộ
1. Điều kiện giao nhận Căn hộ:
- Bên Bán đã hoàn thành việc xây dựng Căn
hộ theo đúng thiết kế đã được duyệt;
sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại Bảng Danh mục vật liệu, thiết bị
hoàn thiện Căn hộ mà Các Bên đã thỏa thuận theo Hợp đồng này, trừ trường hợp
thỏa thuận tại Điểm e Khoản 1 Điều 5 và Khoản 2 Điều
17 của Hợp đồng này; Diện
tích sử dụng Căn hộ thực tế chênh lệch bằng hoặc thấp hơn 5% (năm phần trăm) so
với Diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng này.
- Bên Bán hoàn thành xây dựng các công trình
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong Dự án đã được phê
duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn
giao Căn hộ thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của Tòa nhà đó;
- Bên
Mua đã thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thanh toán toàn bộ khoản tiền đến hạn
theo quy định trong Hợp đồng, trong đó có cả lãi suất quá hạn, tiền phạt vi
phạm hợp đồng, tiền bồi thường thiệt hại nếu có. Trước khi nhận bàn giao
Căn hộ, Bên Mua phải nộp đủ khoản kinh phí 2% tiền Phí bảo trì phần sở hữu
chung Nhà chung cư cho Bên Bán.
2. Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua
vào thời điểm ghi tại Phần I Phụ lục I của Hợp đồng về tiến độ xây dựng Căn hộ.
a) Việc bàn giao Căn hộ của Bên Bán có
thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này,
nhưng không được chậm quá 90 ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao
Căn hộ cho Bên Mua (trừ
trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng); Bên Bán phải có
văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao Căn hộ.
b) Bên Bán đồng ý rằng trước ngày bàn giao
Căn hộ là 15 ngày. Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về Ngày bàn
giao Căn hộ, Địa điểm và Thủ tục bàn giao Căn hộ (gọi tắt là ‘Thông báo Bàn
giao Căn hộ’’).
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua
phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị,
vật liệu nêu tại Bảng Danh mục vật liệu, thiết bị hoàn thiện Căn hộ mà Các
Bên đã thỏa thuận theo Hợp đồng này, trừ trường hợp thỏa thuận tại Điểm
e Khoản 1 Điều 5 và Khoản 2 Điều 17 của Hợp đồng này.
4. Vào Ngày bàn giao Căn hộ theo thông báo,
Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế
Căn hộ so với thỏa thuận trong Hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên
Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế Căn hộ và ký vào Biên bản bàn
giao Căn hộ. Việc bàn giao thực tế Căn hộ sẽ được lập thành Biên bản bàn giao
Căn hộ theo mẫu của Bên Bán và là Phụ lục đính kèm Hợp đồng này.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua
ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán
trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao theo Thông báo bàn giao hoặc
theo thời hạn cụ thể khác ghi trong Thông báo bàn giao Căn hộ, hoặc đến kiểm
tra nhưng không nhận bàn giao Căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ
trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Hợp đồng
này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán được quy
định tại điểu khoản này, thì được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận
bàn giao Căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn
giao Căn hộ theo Hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp
lý nào để không nhận bàn giao Căn hộ và Biên bản bàn giao Căn hộ cũng được xem
như đã được ký kết bởi Các Bên; Bên Bán được quyền xem việc từ chối nhận bàn
giao Căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua đã vi phạm Hợp đồng và Bên Bán được
quyền xử lý theo quy định tại Điều 12 của Hợp đồng này.
5. Kể từ thời điểm việc bàn giao Căn hộ được
thực hiện và hoàn tất bởi Hai Bên và/hoặc được thực hiện bởi Bên Bán theo quy
định tại Khoản 4 Điều 8 Hợp đồng này và Bên Mua đã hoàn thành mọi nghĩa vụ
thanh toán cho Bên Bán thì quyền sở hữu Căn hộ được chuyển từ Bên Bán sang Bên
Mua và Bên Mua được toàn quyền sử dụng Căn hộ. Kể từ Ngày bàn giao Căn
hộ, Bên Mua chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn hộ, bất kể trường hợp Bên
Mua có sử dụng hay chưa sử dụng Căn hộ.
Điều 9. Bảo hành nhà ở
1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn hộ đã
bán theo đúng quy định của Luật nhà ở và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và
các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, Bên
Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm
thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp
luật xây dựng để Các Bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm: sửa chữa,
khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng,
cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống
cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh
hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc
phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác
gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời
hạn quy định của nhà sản xuất..
Trong thời hạn bảo hành, tùy theo quyết định
của Bên Bán và phù hợp quy định pháp luật, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo
hành Căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay
thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành
bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền
thực hiện. Bên Bán và Bên Mua có thể có thỏa thuận để Bên Mua tự thực hiện việc
sửa chữa các hư hỏng với chi phí do Bên Bán hoàn trả cho Bên Mua).
4. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn
bản cho Bên Bán khi Căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành và sử dụng
các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế tối đa hậu quả của khiếm khuyết,
hư hỏng đó. Nếu Bên Mua và/hoặc bất kỳ Người sử dụng Căn hộ, Người liên quan
của Cư dân không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt hại hoặc không
tuân thủ điều kiện bảo hành thì Bên Mua và/hoặc bất kỳ Người sử dụng Căn hộ,
Người liên quan của Cư dân phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ
vi phạm, chi phí sửa chữa, thay thế hoặc khắc phục khiếm khuyết, hư hỏng và các
thiệt hại phát sinh. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết
trong thời hạn không quá 15 ngày (chậm nhất cũng không quá 30 ngày) kể từ ngày
nhận được thông báo của Bên Mua. Nếu Bên Bán chậm bảo hành so với thời hạn quy
định này mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
Bên Mua và/hoặc bất kỳ Người sử dụng Căn hộ
phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên của Bên Bán hay người
của những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định được phép vào Căn hộ và cho
phép họ đưa vào khu vực Căn hộ những máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực
hiện việc bảo hành nói trên. Khi thực hiện việc bảo hành này, nhân viên của Bên
Bán hay những công ty chuyên nghiệp
do Bên Bán chỉ định phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra bất kỳ thiệt
hại nào cho Bên Mua và/hoặc cho các tài sản của Bên Mua trong hoặc liên quan
đến Căn hộ. Trong trường hợp gây ra thiệt hại, Bên gây thiệt hại phải bồi
thường cho Bên Mua.
5. Thời gian bảo hành nhà ở được tính là 60
tháng từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo
quy định của pháp luật về xây dựng.
6. Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn hộ
trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông
thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua
hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả
kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo
thỏa thuận tại Khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo
hành theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều này, bao gồm những công việc, thiết
bị, bộ phận gắn liền Căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa
mà không được sự đồng ý của Bên Bán hoặc các trang thiết bị do Bên Mua
tự thực hiện hoàn thiện Căn hộ quy định tại Khoản 2 Điều 17 Hợp đồng này.
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại
Khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn hộ thuộc trách nhiệm của
Bên Mua. Việc bảo trì Phần sở hữu chung trong Nhà chung cư được thực
hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều
10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn
hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Mua
được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên
Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín
dụng, phù hợp các điều kiện của Hợp đồng và quy định pháp luật.
2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn
giao Căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng
này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp
đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không được thu
thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ
tục xác nhận việc chuyển nhượng Hợp đồng cho Bên Mua. Chi phí cho các
dịch vụ hỗ trợ khác mà Bên Mua sử dụng của Bên Bán (nếu có) sẽ được thu theo
thỏa thuận của các Bên.
3. Hai Bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ
được chuyển nhượng Hợp đồng này cho bên thứ ba khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Căn hộ mua bán không đang trong tình
trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế
chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh
chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được tổ chức tín dụng nhận nhận thế chấp
đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng cho bên thứ ba;
b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán
các nghĩa vụ đến hạn trong đó có cả lãi suất quá hạn, tiền phạt vi phạm
hợp đồng, tiền bồi thường thiệt hại nếu có liên quan đến Căn hộ đã mua cho
Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
c) Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải
đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng Hợp đồng
này;
d) Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải
cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong Hợp đồng
này.
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại Khoản 1 và
2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng đều được
hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận
trong Hợp đồng này và trong Bản Nội quy quản lý sử dụng Nhà chung cư đính kèm
theo Hợp đồng này.
5. Việc chuyển nhượng theo quy định tại Khoản
3 Điều này được thực hiện với điều kiện là các quy định sau đây sẽ được áp dụng:
i) Các Bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải hoàn thành nghĩa vụ
nộp thuế cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
ii) Trường hợp trước thời điểm chuyển nhượng Hợp đồng, Bên Mua vay vốn ngân
hàng và có sự xác nhận của Bên Bán, thì Bên Mua phải trình cho Bên Bán văn bản
gốc xác nhận của ngân hàng về việc Bên Mua đã hoàn trả đầy đủ các khoản vay,
ngoại trừ trường hợp Ngân hàng có văn bản gốc xác nhận chấp thuận cho Bên Mua
chuyển nhượng Hợp đồng;
iii) Để tránh hiểu lầm, Bên Bán sẽ không có trách nhiệm trả lại cho Bên Mua hoặc
bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng bất kỳ số tiền nào liên quan đến những khoản
tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán;
iv) Bên Mua và Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng của Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm
thanh toán về bất kỳ khoản thuế, phí liên quan đến chuyển nhượng Hợp đồng theo
quy định của pháp luật;
v) Nếu Bên Mua và Bên nhận chuyển nhượng sử dụng các dịch vụ bất động sản do
Bên Bán hoặc đơn vị kinh doanh dịch vụ bất động sản cung cấp để hỗ trợ Các bên
thực hiện quá trình thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng theo các điều kiện quy
định trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật, thì: Bên Mua và/hoặc Bên
nhận chuyển nhượng sẽ trả các chi phí khi sử dụng các dịch vụ bất động sản của
Bên Bán hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ Bất động sản;
vi) Bên Bán chỉ xác nhận vào Văn bản Chuyển nhượng Hợp đồng khi: Bên Mua cung
cấp đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và thực hiện đầy đủ các điều kiện,
thủ tục chuyển nhượng quy định tại Khoản 3 Điều này và quy định khác trong Hợp
đồng và theo quy định pháp luật;
vii) Các quy định khác của pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm.
Điều 11. Phần sở hữu riêng, Phần sở hữu chung
và việc sử dụng Căn hộ trong Nhà chung cư gemek tower II
1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với
diện tích Căn hộ đã mua theo thỏa thuận của Hợp đồng này và các trang
thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ theo quy định trong Hợp
đồng; có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần diện tích, thiết bị
thuộc Phần sở hữu chung trong Nhà chung cư quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.
2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc
quyền sở hữu riêng của Bên Bán hoặc bên khác, các phần diện tích và thiết bị
thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong Nhà chung cư
được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.
3. Hai Bên nhất trí thỏa thuận mức Phí
quản lý vận hành Nhà chung cư như sau:
a)
Tính từ Ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của
Hợp đồng này đến thời điểm Ban Quản trị Nhà chung cư được thành lập và ký
hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, là: 8.000 đồng/m2/
tháng. Mức phí này được áp dụng cho năm hoạt động đầu tiên của Nhà chung cư và
có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý phù hợp với thực tế thị
trường tại từng thời điểm nhưng
không vượt mức phí do pháp luật quy định.
Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí
này cho Bên Bán vào thời điểm: vào ngày 25 hàng tháng. Việc đóng Phí quản
lý vận hành Nhà chung cư thực hiện theo quy định cụ thể của Doanh nghiệp quản
lý vận hành Nhà chung cư.
Danh mục các công việc, dịch vụ quản
lý vận hành Nhà chung cư mà Bên Bán cung cấp cho Bên Mua trước khi
thành lập Ban Quản trị Nhà chung cư do Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà
chung cư lập và công khai cho Bên Mua. Các dịch vụ này được quy định trong Phụ
lục của Bản Nội quy Nhà chung cư đính kèm của Hợp đồng.
b)
Sau khi Ban quản trị Nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công
việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành Nhà chung cư Chủ đầu tư xây dựng trên cơ sở áp dụng quy định về phí dịch vụ quản lý nhà
chung cư theo quy định pháp luật và được Hội nghị Nhà chung cư thông qua hoặc
thống nhất với Cư dân của Tòa nhà theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quy định về mức phí quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này được
đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp Các Bên có thoả thuận khác.
4. Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (chỉ thu
khi Bên Mua có nhu cầu) theo quy định của đơn vị kinh doanh các dịch vụ gia
tăng tại từng thời điểm.
Điều 12. Trách nhiệm của Hai Bên và việc
xử lý vi phạm hợp đồng
1. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý
vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán như sau:
a) Nếu quá 10 ngày kể từ ngày
đến hạn phải thanh toán Tiền mua Căn hộ, Phí bảo trì theo thỏa thuận
tại Khoản 3 Điều 3 của Hợp đồng này mà Bên Mua không thanh toán đầy đủ
thì sẽ bị tính lãi suất quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là:
0,05%/ngày của tổng số tiền đến hạn thanh toán tính cho thời hạn từ ngày kết
thúc thời hạn mười ngày kể trên đến ngày Bên Bán nhận được khoản tiền đến hạn
đó;
b) Trong quá trình thực hiện Hợp
đồng này, nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh toán bất cứ khoản tiền nào
hoặc của tổng tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại Khoản 3
Điều 3 của Hợp Đồng này cùng với Lãi suất quá hạn vượt quá 60 ngày
thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận tại
Điều 15 của Hợp đồng này Và/hoặc:
(i) Bên Mua bị phạt vi phạm với Bên Bán đến 8% số tiền Bên Mua đã thanh toán
cho Bên Bán theo quy định trong Hợp đồng này (chưa tính thuế). Ngoài khoản
phạt vi phạm này, Bên Mua phải (i) trả tiền lãi suất quá hạn (ii) bồi thường
các thiệt hại phát sinh thực tế và hợp pháp cho Bên Bán do việc Bên Mua vi
phạm, chấm dứt Hợp đồng gây ra.
(ii) Trong trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng Bên Bán được quyền bán Căn
hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Bên Bán sẽ hoàn
trả tiền mua Căn hộ đã nhận được từ Bên Mua cho Bên Mua và Bên Mua có quyền nhận
lại số tiền này trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên Bán ký kết hợp đồng mua bán
căn hộ với người mua mới hoặc trong vòng 60 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng,
tùy thời điểm nào đến trước. Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này (không tính lãi) sau khi trừ đi những khoản tiền và chi phí sau: (i) tiền
lãi suất quá hạn (nếu có), tiền phạt vi phạm nêu trên, (ii) tiền bồi thường
thiệt hại phát sinh thực tế và hợp pháp cho Bên Bán, (iii) các khoản tiền thuế
mà Bên Bán đã nộp nhưng không được hoàn lại.
(iii) Trường hợp Hai Bên không thống nhất được tổng mức bồi thường tổng mức bồi
thường được Hai Bên ấn định bằng 10% số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán
theo quy định trong Hợp đồng này (chưa tính thuế).
2. Hai Bên thống nhất hình thức xử lý
vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao Căn hộ đủ điều kiện cho Bên Mua như
sau:
a) Nếu Bên Mua đã thanh toán
tiền mua Căn hộ theo đúng tiến độ thỏa thuận trong Hợp đồng này hoặc đã khắc phục đầy đủ vi phạm thanh toán theo quy định trong Hợp đồng
(kể cả thanh toán tiền lãi suất quá hạn, phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại),
nhưng quá thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bên Bán phải bàn giao Căn hộ
theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp đồng này mà Bên Bán vẫn chưa thực hiện
bàn giao Căn hộ đủ điều kiện cho Bên Mua thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên
Mua khoản tiền phạt vi phạm và bồi thường với lãi suất là 0,05%/ngày[1] của
khoản tiền mà Bên Mua đã trả cho Bên Bán và được tính từ ngày kết thúc thời hạn
chín mươi ngày kể trên đến Ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo quy định trong
Hợp đồng.
b) Nếu Bên Bán chậm bàn giao Căn hộ đủ
điều kiện quá 180 ngày, kể từ ngày phải bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận
tại Điều 8 của Hợp đồng này khi Bên Mua đã hoàn thành hoặc đã khắc phục đầy đủ
vi phạm về nghĩa vụ thanh toán đến hạn theo đúng quy định trong Hợp đồng này
thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện Hợp đồng này với thỏa thuận bổ
sung về thời điểm bàn giao Căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo
thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp đồng này.
Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng, Bên Bán
phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán/bồi thường cho Bên
Mua (i) tiền lãi suất bàn giao quá hạn (nếu có), khoản tiền phạt vi phạm hợp
đồng tương đương với 8% (tám phần trăm) số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên
Bán theo quy định trong Hợp đồng này (chưa tính thuế); (ii) bồi thường các
thiệt hại phát sinh thực tế và hợp pháp cho Bên Mua do việc vi phạm và chấm dứt
Hợp đồng gây ra. Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này mà Hai Bên không thống nhất
được tổng mức phạt và bồi thường ở các điểm nêu trên, tổng mức phạt và bồi
thường được Hai Bên ấn định bằng 10% số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán
theo quy định trong Hợp đồng này (chưa tính thuế).
3. Trường hợp đến Ngày bàn giao Căn hộ theo
thông báo của Bên Bán và Căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong
Hợp đồng này mà Bên Mua không nhận bàn giao Căn hộ hoặc chậm nhận bàn giao Căn
hộ quá 30 ngày kể từ ngày đến hạn thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt/hủy
bỏ Hợp đồng và Bên Mua phải bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên Bán
và chịu phạt 8% số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo quy định trong
Hợp đồng này (chưa tính Thuế GTGT và Kinh phí bảo trì). Trong trường hợp này,
Bên Bán sẽ gửi thông báo bằng văn bản tới Bên Mua ghi rõ số tiền phạt vi phạm
Hợp đồng.
Nếu Bên Bán vẫn đồng ý bàn giao nhà và/hoặc
bảo quản Căn hộ cho Bên Mua thì trong thời gian Bên Mua chậm nhận bàn giao nhà,
Bên Mua phải trả cho Bên Bán chi phí bảo quản
Điều 13. Cam kết của Các Bên
1. Bên Bán cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này
thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác,
không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này
được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã
cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo
thuận trong Hợp đồng này;
2. Bên Mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn
hộ mua bán;
b) Bên Mua cam kết và bảo đảm với Bên Bán:
(i) Bên Mua có năng lực pháp lý và được pháp luật Việt Nam cho phép ký kết Hợp
đồng này; (ii) Bên Mua đã tìm hiểu các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết
hoặc hữu ích đối với việc quyết định mua Căn hộ; Bên Mua đã đọc cẩn thận và
hiểu các quy định của Hợp đồng và mọi phụ lục của Hợp đồng này, và đã tìm hiểu
mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các
giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua Căn hộ theo Hợp đồng này
là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không
chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã
thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh
chấp về khoản tiền mua bán Căn hộ này thì Hợp đồng này vẫn có
hiệu lực đối với Hai Bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán
yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên
Mua.
3. Việc ký kết Hợp đồng này giữa Các Bên là
hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong
trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm, nội dung trong Hợp đồng
này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá
trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp
luật thì các Điều, khoản, điểm, nội dung khác của Hợp đồng này vẫn
có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất sửa đổi
các Điều, khoản, điểm, nội dung bị vô hiệu hoặc không có giá trị
pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù
hợp với ý chí của Hai Bên.
5. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các
thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng này.
Điều 14. Sự
kiện bất khả kháng
1. Các Bên nhất trí thỏa thuận một
trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai,
bão, lũ lụt hoặc do thay đổi chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do hỏa hoạn, cháy, nổ, khủng bố, tình
trạng khẩn cấp, biểu tình, bạo động dân sự, khởi nghĩa, đình công, dịch bệnh
hoặc hạn chế do kiểm dịch hoặc các nguyên nhân khác nằm ngoài sự kiểm soát của
một Bên hoặc các sự kiện khác không thể biết trước được hoặc không thể tránh
khỏi làm cho bất kỳ bên nào không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ quan trọng nào hoặc
thực thi bất kỳ quyền quan trọng nào của mình theo Hợp đồng này;
d)
Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế.
2. Khó khăn về tài chính của Bên Mua sẽ
không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất
hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại
Khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng
phải: (i)thông báo bằng văn bản cho bên còn lại biết trong thời gian sớm nhất có thể, kể từ ngày
xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động
phải xuất trình giấy tờ này); (ii) Tiến hành các
biện pháp ngăn ngừa và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh
hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra. Việc bên bị tác động bởi trường
hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình hoặc chậm
trễ trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm
nghĩa vụ theo Hợp đồng, không bị yêu cầu bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm
Hợp đồng cho bên còn lại và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có
quyền chấm dứt Hợp đồng này.
4. Việc thực
hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của Các Bên sẽ được tạm dừng/kéo dài trong/tương
ứng với thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện
các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy
định tại Điểm d Khoản 1 Điều 15 của Hợp đồng này.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra
một trong các trường hợp sau đây:
a) Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng
văn bản. Trong trường hợp này, Hai Bên lập văn bản thoả thuận cụ thể các điều
kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên Mua chậm thanh toán theo thoả
thuận tại Điểm b Khoản 1 Điều 12 của Hợp đồng này;
c) Bên Bán chậm bàn giao Căn hộ đủ điều
kiện theo thỏa thuận tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 của Hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động
bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục
thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày xảy ra sự
kiện bất khả kháng và Hai Bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong Hai
Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và việc chấm dứt Hợp đồng này
không được coi là vi phạm Hợp đồng.
e) Bên Mua chậm nhận bàn giao Căn hộ theo
quy định tại Khoản 3 Điều 12 Hợp đồng này.
g) Các trường hợp khác quy định trong Hợp
đồng này hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp
đồng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này Các Bên được tạm hoãn thực hiện nghĩa
vụ Hợp đồng trong thời gian tồn tại sự kiện bất khả kháng. Các bên không phải
chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do sự kiện bất khả kháng.
Điều 16. Thông báo
1. Địa chỉ để Các Bên nhận thông báo của Các
Bên:
a) Địa chỉ nhận thông báo của Bên Bán: Như quy định tại phần thông tin Bên Bán
tại Phụ lục của Hợp đồng.
b) Địa chỉ nhận thông báo của Bên Mua: Theo thông tin trên Hợp đồng này.
2. Hình thức thông báo giữa Các Bên:
Bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện, điện thoại trực tiếp.
3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin,
khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp đồng này phải được lập thành văn bản.
Hai Bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là
đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng
hình thức thông báo theo thỏa thuận tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều
này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư
giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo
chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Trong trường hợp không có thông báo của
Bưu điện trả lại Thông báo gửi đi trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày
đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát
nhanh;
4.
Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi
về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay
đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do Các Bên thỏa thuận) mà bên có thay đổi không thông báo lại
cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có
thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
Điều 17. Các thỏa thuận khác
1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ
a. Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng: mặc dù Bên Bán có nghĩa vụ xin cấp
Giấy chứng nhận nhưng việc cấp Giấy chứng nhận này và thời gian xin cấp Giấy
chứng nhận sẽ phụ thuộc vào các quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời
điểm xin cấp Giấy chứng nhận và quyết định của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, việc giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
b. Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng: trong trường hợp so
với thời điểm Hợp đồng này được ký kết, quy
định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và quy
định pháp luật về cách tính diện tích Căn hộ tại thời điểm cấp
Giấy chứng nhận thay đổi dẫn
đến Diện tích sử dụng Căn hộ/Diện tích sàn xây dựng
Căn hộ trên Giấy chứng nhận có thể khác với diện tích Căn hộ trong Hợp đồng,
Các Bên đồng ý sẽ chấp thuận sự chênh lệch giữa diện
tích trên Giấy chứng nhận và diện tích ghi trong
Hợp đồng; và trong trường hợp này Giá
trị Căn hộ sẽ không thay đổi (nếu với cùng cách đo theo
quy định tại Khoản 12 Điều 1 Hợp đồng này, Diện tích sử dụng Căn hộ tại thời điểm bàn giao Căn
hộ hoặc tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận vẫn bằng Diện tích sử dụng Căn hộ nêu
trong Hợp đồng này)và Bên Bán không bị coi là vi phạm Hợp đồng và
không phải là cơ sở để Bên Mua từ chối nhận Căn hộ.
c. Các Bên xác nhận rằng Bên Bán có trách nhiệm và sẽ nỗ lực cho đến khi Bên
Mua nhận được Giấy chứng nhận. Trường hợp có sự chậm trễ trong việc cấp Giấy
chứng nhận vì các lý do khách quan ngoài khả năng kiểm soát của Bên Bán sẽ
không bị coi là lỗi của Bên Bán;
d. Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán tất cả các khoản chi phí phát
sinh theo quy định pháp luật và theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền và
các chi phí thực tế hợp pháp khác trên cơ sở thỏa thuận của Hai Bên
trong quá trình tiến hành các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận nói trên và trước
khi nhận Giấy chứng nhận;
e. Trong trường hợp Bên Mua ủy quyền cho một bên thứ 3 để nhận Giấy chứng
nhận, Bên Bán sẽ chỉ có nghĩa vụ giao Giấy chứng nhận cho bên được ủy quyền
nếu: (i) Bên Mua đã thanh toán đầy đủ cho Bên Bán giá trị còn lại của Hợp đồng,
các khoản lãi, phạt và bồi thường phát sinh (nếu có) và các khoản thuế, lệ phí phát sinh từ việc xin cấp Giấy chứng nhận
cho Bên Mua; (ii) và Người được ủy quyền đã nộp cho Bên Bán một bản gốc giấy ủy
quyền hợp lệ được xác lập theo quy định của pháp luật, trong đó nêu rõ người
được ủy quyền có quyền nhân danh Bên Mua nhận Giấy chứng nhận và Bên Mua sẽ
không có bất kỳ khiếu nại, hoặc khiếu kiện nào chống lại Bên Bán do việc giao
Giấy chứng nhận như vậy.
2. Các thay đổi và sửa chữa
a. Trong trường hợp Bên Mua tự thực hiện hoàn thiện Căn hộ bằng chi phí của Bên Mua, thì Bên Mua cam kết và có trách nhiệm hoàn thiện việc sửa chữa, cải tạo
và lắp đặt nội thất Căn hộ trong vòng 120 ngày
kể từ ngày Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo
quy định tại của Hợp đồng.
b. Trong quá trình hoàn thiện việc sửa chữa, cải tạo và lắp đặt nội thất Căn hộ và
sử dụng Căn hộ, Bên Mua cam kết
tuân thủ quy định liên quan đến việc sửa chữa, hoàn thiện Căn hộ
như được quy định tại Điều này và quy định của Chủ đầu tư và Bản Nội
quy Nhà chung cư.
c. Trong mọi trường hợp, Bên Mua không được thay đổi Căn hộ
và/hoặc diện tích Căn hộ, kết cấu chính của Căn hộ
theo như thiết kế được phê duyệt. Trong mọi trường hợp, Bên Mua cam kết không
thay đổi mục đích sử dụng (để ở, bao gồm cả việc cho thuê, cho mượn để ở) của
Căn hộ trừ trường hợp pháp luật tại thời điểm đó
cho phép thay đổi mục đích sử dụng, và khi đó Bên Bán và/hoặc Doanh nghiệp quản
lý vận hành Nhà chung cư có quyền
yêu cầu Bên Mua phải thanh toán phí dịch vụ áp dụng cho mục đích sử dụng mới
theo các quy định hiện hành.
d. Bên Mua cam kết sẽ tuân thủ và đảm bảo rằng những người thuê Căn hộ để
ở và/hoặc người sử dụng thực tế Căn hộ của Bên Mua sẽ phải
tuyệt đối tuân thủ các quy định về xây dựng và sửa chữa đối với Căn hộ
phù hợp với quy định của Hợp đồng này, Bản Nội
quy Nhà chung cư và các quy định có liên quan của
pháp luật.
e. Trong trường hợp phát sinh các sửa chữa hoặc thay thế lớn đối với Tòa nhà
mà chi phí vượt quá Phí bảo trì thì Bên Mua, Bên Bán cùng với các Chủ sở hữu khác cùng đóng góp chi phí tương ứng với Diện tích
sử dụng riêng để thực hiện các hoạt động sửa chữa, thay thế lớn trong Tòa nhà.
3. Miễn trách nhiệm
a. Bên Mua sẽ chịu mọi trách nhiệm quản lý đối với Phần hữu riêng của
Bên Mua kể từ Ngày
bàn giao Căn hộ theo quy định trong Hợp đồng.
b. Các Bên
sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc chậm trễ hoặc không thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng này gây ra do
những thay đổi về chính sách, pháp luật của Việt Nam và/hoặc trong trường hợp
xảy ra sự kiện bất khả kháng khác.
c. Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm, miễn trừ bồi thường thiệt
hại về tài sản, vật chất cho Bên Mua phát
sinh bởi khiếu nại, kiện tụng đòi bồi thường từ bất kỳ Bên thứ ba nào liên quan
đến Căn hộ và/hoặc Dự án, trừ trường hợp do lỗi
của Bên Bán.
4. Bên Mua được miễn trừ trách nhiệm, miễn trừ bồi thường thiệt hại về tài sản, vật chất cho Bên Bán phát sinh bởi khiếu nại, kiện tụng, đòi bồi thường từ bất kỳ Bên thứ ba nào
liên quan đến Căn hộ và/hoặc Dự án, trừ trường hợp do lỗi của
Bên Mua
5. Nếu Các Bên có các thỏa thuận khác liên quan đến Căn hộ
và Dự án thì Các Bên cam kết tuân thủ các các
thỏa thuận được ký giữa Các Bên
(như các Phụ lục, Quy
chế quản lý nhà chung cư, hoặc bất kỳ văn bản thỏa thuận giữa Các Bên).
6. Bên có quyền có thể hoặc có quyền gia hạn cho bên có
nghĩa vụ trong việc thực
hiện nghĩa vụ của mình hoặc không yêu cầu bên có nghĩa
vụ phải thực hiện đúng nghĩa vụ/điều kiện thuộc nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ
nêu trong Hợp đồng này.
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp Các Bên có tranh chấp về các
nội dung của Hợp đồng này thì Hai Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương
lượng. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày một trong Hai Bên thông báo bằng văn
bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương
lượng giải quyết thì một trong Hai Bên có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền
tại Việt Nam giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Hợp đồng này có 19 Điều, với 23
trang, được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên
Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục
cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
3. Kèm theo Hợp đồng này là 01 (một) bản
vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có
Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Tòa nhà chung cư có Căn hộ
mua bán nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 (một) Bản Nội
quy quản lý sử dụng Nhà chung cư, 01 (một) Bảng Danh mục vật liệu, thiết
bị hoàn thiện Căn hộ) và các Phụ lục khác nếu có.
Các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo
thỏa thuận của Hai Bên là nội dung không tách rời Hợp đồng này và
có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên.
4. Trong trường hợp Các Bên thỏa thuận
điều chỉnh, thay đổi, hủy bỏ, bổ sung bất cứ nội dung nào của Hợp đồng này thì
phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả Hai Bên.
5. Ngôn ngữ sử dụng trong ký kết, thực
hiện Hợp đồng và giải quyết tranh chấp Hợp đồng này là Tiếng Việt.
6. Luật áp dụng cho việc ký kết, thực
hiện Hợp đồng này và giải quyết tranh chấp Hợp đồng này là hệ thống pháp luật
Việt Nam.
ĐẠI
DIỆN BÊN MUA
|
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
|
_______________